Bảng trừ (qua 10)

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Kiến thức cần nhớ

Nhận xét: Các ô cùng màu có kết quả giống nhau.

II. Dạng toán: Tính nhẩm

Ví dụ 1: Tính nhẩm:

11 – 4                                            18 – 9    

13 – 8                                            16 – 8

Phương pháp giải:

Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm lùi (đếm bớt) hoặc tách số).

Giải:

11 – 4 = 7                                     18 – 9 = 9

13 – 8 = 5                                     16 – 8 = 8

Ví dụ 2: Số ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

Giải:

Ta có:

12 – 3 = 9                                  15 – 6 = 9

16 – 8 = 8                                  18 – 9 = 9

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Ví dụ 3: Tính để tìm ghế cho bạn.

Giải:

Ta có:

13 – 5 = 8;                                      13 – 3 = 10;

13 – 7 = 6;                                      13 – 9 = 4.

Vậy ghế của mỗi bạn như sau:

III. Dạng toán: Tìm số còn thiếu trong phép trừ dựa vào bảng trừ

- Xem lại các phép tính trong bảng trừ (qua 10).

- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

           9 + 7 = ...

           16 – ... = 7

           16 – ... = 9

Giải:

           9 + 7 = 16

           16 – 9 = 7

           16 – 7 = 9.

IV. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Ví dụ 1: Tính: 17 – 8 + 5.

Giải:

 17 – 8 + 5 = 9 + 5 = 14.

Ví dụ 2: Tính: 15 – 6 – 2.

Giải:

15 – 6 – 2 = 9 – 2 = 7.

V. Dạng toán: So sánh

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

13 – 6 ... 7                               15 – 8 ... 12 – 3

15 – 8 ... 5                               12 – 7 ... 14 – 9

Giải:

\(\underbrace {13 - 6}_7\;\;\,\, = \,\,\,\;7\;\)                              \(\underbrace {15 - 8}_7\;\;\;\, < \;\;\;\underbrace {12 - 3}_9\)

\(\underbrace {15 - 8}_7\;\;\; > \;\;\,\,5\)                                \(\,\underbrace {12 - 7}_5\;\;\; = \,\,\,\;\,\,\underbrace {14 - 9}_5\)

VI. Dạng toán: Toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Ví dụ: Cả Mai và Lan hái được 14 bông hoa, riêng Mai hái được 8 bông hoa. Hỏi Lan hái được mấy bông hoa?

Giải:

Lan hái được số bông hoa là:

14 – 8 = 6 (bông hoa)

Đáp số: 6 bông hoa.