Số có ba chữ số

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Kiến thức cần nhớ

Số có ba chữ số gồm có hàng trăm, chục và đơn vị.

II. Đọc và viết số có ba chữ số

Phương pháp:

Em đọc lần lượt theo các hàng từ trái qua phải: trăm, chục, đơn vị.

Từ cách đọc số, em viết các chữ số ứng với các hàng rồi ghép lại thành số có ba chữ số.

Ví dụ: Viết, đọc số:

a, Số 195 đọc là……………………………………………………………………………………….

b, Số Ba trăm bảy mươi chín viết là……………………………………………………….

Giải

a, Số 195 đọc là Một trăm chín mươi lăm.

b, Số Ba trăm bảy mươi chín viết là 379.

III. Tìm số liền trước, số liền sau của một số có ba chữ số

Phương pháp:

- Số liền trước của A bé hơn A một đơn vị. Em đến lùi 1 đơn vị.

- Số liền sau của A lớn hơn A một đơn vị. Em đến thêm 1 đơn vị.

Ví dụ:

a, Số liền sau của số 234 là số nào?

b, Số liền trước số 400 là số nào?

Giải

a, Số liền sau của số 234 là số 235.

b, Số liền trước số 400 là số 399.

IV. Xác định giá trị các hàng trăm, chục, đơn vị của số có ba chữ số

Phương pháp

Em xác định giá trị các hàng lần lượt theo các chữ số của số có ba chữ số.

Ví dụ: Điền số vào chỗ chấm:

a, Số 367 gồm …… trăm …….. chục …….đơn vị.

b, Số 201 gồm ……trăm …….. chục …….. đơn vị.

Giải

a, Số 367 gồm 3 trăm 6 chục 7 đơn vị.

b, Số 201 gồm 2 trăm 0 chục 1 đơn vị.