I. Kiến thức cần nhớ
II. Dạng toán: Tính/ Đặt tính rồi tính
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần thêm 1 đơn vị vào hàng chục khi nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
36 + 8 57 + 5
Giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)
Ví dụ 2: Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.
Giải:
Ta có: 19 + 7 = 26 ; 89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 75 + 8 – 33.
Giải:
75 + 8 – 33 = 83 – 33 = 50.
Ví dụ 2: Tính: 34 + 9 + 22.
Giải:
34 + 9 + 22 = 43 + 22 = 65.
IV. Dạng toán: So sánh
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
69 + 3 ... 72 45 + 25 ... 66 + 7
Giải:
\(\underbrace {69 + 3}_{72}\;\;\,\, = \,\,\,\;72\) \(\underbrace {45 + 25}_{70}\;\;\;\, < \;\;\;\underbrace {66 + 7}_{73}\)
V. Dạng toán: Tìm chữ số bị che khuất trong mỗi phép tính
Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp.
Giải:
VI. Dạng toán: Toán có lời văn
Phương pháp giải:
- Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
- Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Em chọn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.
- Bước 3: Em giải bài toán.
- Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một trang trại có 27 con dê đen và 8 con dê trắng. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con dê?
Giải:
Tóm tắt
Dê đen: 27 con
Dê trắng: 8 con
Có tất cả: ... con dê?
Bài giải
Trang trại đó có tất cả số con dê là:
27 + 8 = 35 (con)
Đáp số: 35 con dê.