7 cộng với một số, 6 cộng với một số

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. 7 cộng với một số

1. Cộng bằng cách đếm thêm (đếm tiếp)

Đếm thêm 5 bắt đầu từ 7 :  \(7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11 \to 12\).

Vậy: 7 + 5 = 12.

2. Cộng bằng cách tách số

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 + 3 = 10

• 10 + 2 = 12

Vậy:  7 + 5 = 12.

II. 6 cộng với một số

1. Cộng bằng cách đếm thêm (đếm tiếp)

Đếm thêm 5 bắt đầu từ 6: \(6 \to 7 \to 8 \to 9 \to 10 \to 11\).

Vậy:  6 + 5 = 11.

2. Cộng bằng cách tách số

• Tách: 5 = 4 + 1

• 6 + 4 = 10

• 10 + 1 = 11

Vậy:  6 + 5 = 11.

III. Dạng toán: Tính giá trị các phép tính dạng 7 cộng với một số, 6 cộng với một số

Phương pháp giải: Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

Ví dụ 1: Tính 7 + 6.

Giải:

Ví dụ 2: Tính 6 + 5.

Giải:

Ví dụ 3: Số ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

Giải:

Ta có:             7 + 1 = 11

 6 + 7 = 13                       6 + 9 = 15

Vậy ta có kết quả như sau:

Ví dụ 4: Tính để tìm mèo con cho mèo mẹ.

Giải:

Ta có:

9 + 6 = 15                   6 + 5 = 11                        8 + 6 = 14

6 + 6 = 12                   7 + 6 = 13                        8 + 8 = 16

Vậy ta có kết quả như sau:

IV. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Ví dụ 1: Tính: 6 + 7 – 2.

Giải:

6 + 7 – 2 = 13 – 2 = 11

Ví dụ 2: Tính: 7 + 8 + 3.

Giải:

 7 + 8 + 3 = 15 + 3 = 18.

V. Dạng toán: So sánh

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

5 + 7  .?.  7 + 5                        5 + 8 .?.  8 + 3

9 + 2  .?.  3 + 9                        6 + 8  .?.  8 + 6

Giải:

\(\underbrace {5\, + 7}_{12}\;\;\,\, = \,\,\,\,\;\underbrace {7 + 5}_{12}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) \(\underbrace {5 + 8}_{13}\;\;\;\, > \;\;\;\underbrace {8 + 3}_{11}\)

\(\underbrace {9 + 2}_{11}\;\;\; < \;\;\,\,\underbrace {3 + 9}_{12}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\,\;\,\) \( \underbrace {6 + 8}_{14}\;\;\; = \,\,\,\;\underbrace {8 + 6}_{14}\)

VI. Dạng toán: Toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Ví dụ: Nga gấp được 7 chiếc thuyền, My gấp được 9 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?

Giải:

Cả hai bạn gấp được số chiếc thuyền là:

7 + 9 = 16 (chiếc thuyền)

Đáp số: 16 chiếc thuyền.