1/ Làm quen
* quả:
- Tiếng quả gồm âm qu, âm a và thanh hỏi.
- Âm qu đứng trước, âm a đứng sau, thanh hỏi trên đầu âm a
- Đánh vần: quờ - a - qua - hỏi - quả, quả
* rổ:
- Tiếng rổ gồm âm r, âm ô và thanh hỏi.
- Âm r đứng trước, âm ô đứng sau, thanh hỏi trên đầu âm ô
- Đánh vần: rờ - ô - rô - hỏi - rổ, rổ
2/ Mở rộng vốn từ
Tìm tiếng chứa âm qu, âm r trong tranh:
Trả lời:
a. Tiếng có chứa âm qu trong tranh: cá quả, quạ, quế
Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm qu: quả, quà, quan, quân,...
b. Tiếng có chứa âm r trong tranh: rá, rễ, gà ri
Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm r: rau, hát ru, ra vào, rơm rạ,..
3/ Tập đọc
* Chú thích:
- Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
- Cá rô còn gọi là cá rô đồng.
- Cá quả hay còn gọi là cá lóc là loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam
- Gà ri là loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
Đọc lại bài tập đọc rồi trả lời câu hỏi:
Bà cho nhà Quế: rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả, gà ri
4/ Tập viết
- Chữ q: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 (trên) một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm dừng bút, lia bút lên ĐK 3 (trên) viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Đặt bút trên nét 2 của q, gần ĐK 1 rồi viết tiếp u (cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược), để khoảng cách giữa q và u không xa quá hoặc gần quá.
- Tiếng quả-. viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
- Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo vòng xoắn nhỏ (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút tiếp sang phải nối liền nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cao lên), dừng bút ở ĐK 2.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Làm tương tự với tiếng cá.