Bài 16: gh

1/ Làm quen

- Tiếng ghế gồm âm gh, âm ê.

- Âm gh đứng trước, âm ê đứng sau

- Đánh vần: 

Giới thiệu chữ g và chữ gh:

2/ Mở rộng vốn từ

Tìm tiếng chứa và gh trong tranh:

Trả lời:

a. Tiếng có chứa âm g

- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm g: gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá

- Tìm thêm tiếng khác có chứa âm g: gáo, gạo, gò, gầu, gấu, găng tay, gặng hỏi,....

b. Tiếng có chứa âm gh

- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm gh: ghi, ghẹ

- Tìm thêm tiếng khác có chứa âm gh: ghẹo, ghe, ghế, ghi, ...

3/ Ghi nhớ

4/ Tập đọc

a) Tập đọc

- Tranh 1: Hà có ghế gỗ.

- Tranh 2: Ba Hà có ghế da.

- Tranh 3: Bờ hồ có ghế đá.

- Tranh 4: Bà bế bé Lê ở ghế đá.

b) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Hà có ghế gì?

Trả lời: Hà có ghế gỗ.

- Câu hỏi: Ba Hà có ghế gì?

Trả lời: Ba Hà có ghế da.

- Câu hỏi: Bờ hồ có ghế gì?

Trả lời: Bờ Hồ có ghế đá.

- Câu hỏi: Bà bế be Lê ngồi ghế nào?

Trả lời: Bà bế bé Lê ngồi ở ghế.

5/ Hướng dẫn viết

- Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).

- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh ê.

- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.

- Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.

- Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.