1/ Làm quen
* pi:
- Tiếng pi gồm âm pờ, âm i.
- Âm p đứng trước, âm i đứng sau
- Đánh vần: pờ - i - pi, pi
* phố:
- Tiếng phố gồm âm ph, âm ô và thanh sắc.
- Âm ph đứng trước, âm ô đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ô
- Đánh vần: phờ - ô - phô - sắc - phố, phố
2/ Mở rộng vốn từ
Tìm trong tranh tiếng có chứa âm p, âm ph:
Trả lời:
a. Tiếng có chứa âm p trong tranh: pa nô
Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm p: pi a nô, pin,..
b. Tiếng có chứa âm ph trong tranh: phở bò, phi, cà phê, phà
Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm ph: pháo hoa, phanh xe, phép lạ,...
3/ Tập đọc
Dựa vào bài đọc hãy trả lời những câu hỏi sau:
Câu hỏi: Nhà dì Nga có gì?
Trả lời: Nhà dì Nga có pi a nô.
Câu hỏi: Cả nhà Bi làm gì?
Trả lời: Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì, nghe pi a nô.
Câu hỏi: Dì Nga đã tiếp đón gia đình Bi như thế nào?
Trả lời: Dì Nga pha cà phê. Bố mẹ có cà phê. Bi có phở. Bé Li có na.
Bài tập:
Trả lời:
4/ Tập viết
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô.