Bài 23: p ph

1/ Làm quen

* pi:

- Tiếng pi gồm âm pờ, âm i.

- Âm p đứng trước, âm i đứng sau

- Đánh vần: pờ - i - pi, pi

* phố:

- Tiếng phố gồm âm ph, âm ô và thanh sắc.

- Âm ph đứng trước, âm ô đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ô

- Đánh vần: phờ - ô - phô - sắc - phố, phố

2/ Mở rộng vốn từ

Tìm trong tranh tiếng có chứa âm p, âm ph:

Trả lời:

a. Tiếng có chứa âm p trong tranh: pa nô

Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm p: pi a nô, pin,..

b. Tiếng có chứa âm ph trong tranh: phở bò, phi, cà phê, phà

Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm ph: pháo hoa, phanh xe, phép lạ,...

3/ Tập đọc

Dựa vào bài đọc hãy trả lời những câu hỏi sau:

Câu hỏi: Nhà dì Nga có gì?

Trả lời: Nhà dì Nga có pi a nô.

Câu hỏi: Cả nhà Bi làm gì?

Trả lời: Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì, nghe pi a nô.

Câu hỏi: Dì Nga đã tiếp đón gia đình Bi như thế nào?

Trả lời: Dì Nga pha cà phê. Bố mẹ có cà phê. Bi có phở. Bé Li có na.

Bài tập:

Trả lời:

4/ Tập viết

- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.

- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph).

- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này).

- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph ô.