1/ Làm quen
* Chữ bê:
- Tiếng bê gồm âm b, âm ê.
- Âm b đứng trước, âm ê đứng sau
- Đánh vần: bờ - ê - bê, bê
* Chữ bễ:
- Tiếng bễ gồm âm b, âm ê và thanh sắc.
- Âm b đứng trước, âm ê đứng sau, thanh sắc đặt trên đầu chữ ê
- Đánh vần: bờ - ê - bê - ngã - bễ, bễ
2/ Mở rộng vốn từ
a. Tiếng có chứa âm b
- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm b: bê, bàn, búp bê, bóng, bánh
- Tìm thêm tiếng có chứa âm b: bố, bà, bác, báo, bọ, bò, bó, ....
b. Tiếng có chứa thanh ngã
- Tìm trong tranh tiếng có chứa thanh ngã: vẽ, nhãn, võ, sữa, đũa
- Tìm thêm tiếng có chứa thanh ngã: ngã, giã, cỗ, giỗ, lỗ, ...
3/ Tập đọc
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Có những con vật gì xuất hiện trong tranh?
Trả lời: Dê, dế, bê
- Câu hỏi: Những con vật ấy đang làm gì ở bờ đê?
Trả lời:
+ Dê la cà ở bờ đê.
+ Bờ đê có dế.
+ Bờ đê có cả bê. Bê be be.
* Chú thích:
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập.
+ La cà: đi chỗ nọ chỗ kia
+ Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê.
4/ Hướng dẫn viết
- Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3.
- Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê.
- Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải.
- Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang.
- Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải