1/ Làm quen
* nơ:
- Tiếng nơ gồm âm n, âm ơ.
- Âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- Đánh vần: nờ - ơ - nơ, nơ
* nho:
- Tiếng nho gồm có âm nh, âm o
- Âm nh đứng trước, âm o đứng sau
- Đánh vần: nhờ - o - nho, nho
2/ Mở rộng vốn từ
Tìm trong tranh tiếng chứa âm n và nh:
Trả lời:
a. Tiếng có chứa âm n:
- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm n: na, ca nô, nỏ
- Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm n: nắng, no, nâu, nở, nói, ...
b. Tiếng có chứa âm nh:
- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm nh: nhà, nhổ cỏ, nhị
- Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm nh: nhỏ, nhọ, nhung, nhẹ,...
* Chú thích:
- Nhị là một loại đàn dân tộc có hai dây.
- Nỏ là một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên.
3/ Tập đọc
Nhà cô Nhã
Nhà cô Nhã ở bờ hồ. Hồ nhỏ, nhà nho nhỏ. Hồ có cá mè, ba ba. Nhà có na, nho, khế.
Quan sát tranh, đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: nhà cô Nhã ở đâu?
Trả lời: Nhà cô Nhã ở bờ hồ.
- Câu hỏi: Hồ và nhà cô Nhã như thế nào?
Trả lời: Hồ nhỏ, nhà nho nhỏ.
- Câu hỏi: Hồ có gì?
Trả lời: Hồ có cá mè, ba ba.
- Câu hỏi: Nhà có gì?
Trả lời: Nhà có na, nho, khế.
Hoạt động: Nói tiếp
Quan sát tranh vẽ và hoàn thành câu:
a) Hồ có cá mè, ba ba.
b) Nhà có na, nho, khế.
4/ Hướng dẫn viết
- Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m.
- Tiếng nơ: chú ý nối nét n và ơ.
- Chữ nh: viết n trước, h sau.
- Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o
Số 8: cao 4 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái - cong phải - cong trái - cong phải). Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 5 một chút, viết nét cong trái, đến gần ĐK 3 thì chuyển hướng viết nét cong phải. Đến ĐK 1 lại lượn lên viết nét cong trái rồi cong phải cho đến khi chạm vào điểm xuất phát tạo thành 2 vòng khép kín tiếp giáp nhau (trên nhỏ, dưới to).
- Số 9: cao 4 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. Cách viết: Nét 1: Đặt bút dưới ĐK 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái); khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong phải, đến ĐK 2 thì dừng.