Bài 18: kh m

1/ Làm quen

* kh:

- Tiếng khế gồm âm kh, âm ê và thanh sắc .

- Âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, thanh sắc đặt trên đầu âm ê

- Đánh vần: khờ - ê - khê - sắc - khế, khế

* me:

- Tiếng me gồm âm m, âm e

- Âm m đứng trước, âm e đứng sau.

- Đánh vần: mờ - e - me, me

* Chú thích:

- Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.

- Me là loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt.

2/ Mở rộng vốn từ

Tìm tiếng có chứa âm kh, m:

Trả lời:

a. Tiếng có chứa âm kh

- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm kh: khe đá, cá kho, khỉ

- Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm kh: khó, khóc, khắc, ...

b. Tiếng có chứa âm m:

- Tìm trong tranh tiếng có chứa âm m: mẹ, mỏ, cá mè

- Tìm thêm những tiếng khác có chứa âm m: mơ, mợ, màn, mưa, môi, ...

3/ Tập đọc

a) Giới thiệu tình huống

Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra một câu hỏi đố Bi.

b) Đọc phân vai

- Mẹ: Bi đó à?

- Bi: Dạ.

- Mẹ: Đố Bi mẹ có gì?

- Bi: Mẹ có cá kho khế.

- Bố: Đố Bi bố có gì?

- Bi: Bố có bé Li.

c) Ý nghĩa

- Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc.

- Mọi người trong gia đình Bi đều rất vui tính.

4/ Hướng dẫn viết

-  Chữ kh: viết k trước, h sau.

- Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa khê.

- Chữ m cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. Cách viết: Đặt bút giữa ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc xuôi (chạm ĐK 3), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng của nét 1, rê bút lên gần ĐK 2, viết nét móc xuôi thứ hai có độ rộng hơn nét 1, dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 để viết tiếp nét móc hai đầu (độ rộng bằng nét 2), dừng bút ở ĐK 2.

- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa me.