X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,4 mol gam H2O. Mặt khác 37,6 gam M phản ứng vửa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trả lời bởi giáo viên
\({n_{KOH}} = {n_{{C_n}{H_{2n}}{O_2}}} = 0,5mol\)
Quy đổi M thành:
CnH2nO2: 0,5 mol
CmH2m+2O2 : a mol
H2O: b mol
nCO2 = 0,5n + ma = 1,3
nH2O = 0,5n + a.(m +1) – b = 1,4
mM = 0,5(14n + 32) + a.(14m + 34) – 18b = 37,6
=> a = 0,3 và b = 0,2
=> nCO2 = 0,5n + 0,3m = 1,3
=> 5n + 3m = 13
Do ancol đa chức nên m ≥2 => m = 2 và n = 1,4
Vậy Z là C2H6O2 (0,3 mol); X và Y là HCOOH (0,3mol) và CH3COOH (0,2 mol) ( theo quy tắc đường chéo tìm tỉ lệ ra mol 2 axit)
nH2O = 0,2 mol => nT = 0,1 mol
Vậy M chứa:
Z: C2H6O2 : 0,2 mol
X: HCOOH: 0,2 mol
Y: CH3COOH : 0,1 mol
T: HCOO-C2H4-OOC-CH3 : 0,1 mol
Vì HCOOH có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 => đáp án D sai
Tổng số cacbon trong T bằng 5 => C sai
Tổng số H trong X và Y bằng 6 => B đúng
Phần trăm Y là 15,96% => A sai
Hướng dẫn giải:
Sử dụng phương pháp quy đổi M thành:
CnH2nO2: 0,5 mol
CmH2m+2O2 : a mol
H2O: b mol
+) Từ nCO2 , nH2O và mM , lập hệ PT ẩn a, b, n, m => giải ra a và b
+) Biện luận tìm n và m dựa vào số C trung bình
Vậy Z là C2H6O2 ; X và Y là HCOOH và CH3COOH
+) từ nH2O = b mol => nT
=> Thành phần của M, biện luận và tìm đáp án đúng