Câu hỏi:
2 năm trước

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình $\dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = {m^2}$ có 3 nghiệm thực phân biệt.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}{x^2} - 4x + 3\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\\dfrac{1}{2}{x^2} + 4x + 3\,\,\,\,\left( {x < 0} \right)\end{array} \right.$ và đường thẳng $y = {m^2}$ có tính chất song song với trục hoành.

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3$ được vẽ như sau :

+ Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.

+ Giữ nguyên nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4x + 3$ và xóa nhánh bên trái trục tung.

+ Giữ nguyên nhánh bên trái trục tung của đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} + 4x + 3$ và xóa nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm số đó.

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có $3$ nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ${m^2} = 3 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 3 $.

Hướng dẫn giải:

- Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4x + 3\).

- Dựng đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3$ có được từ đồ thị hàm số vừa vẽ : Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục tung, xóa bỏ phần bên trái trục tung đồng thời lấy đối xứng phần đồ thị đó qua trục tung.

Câu hỏi khác