Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với 2 điện cực trơ) đến khi có khi bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trả lời bởi giáo viên
- Xét phản ứng điện phân:
Bên Catot, thứ tự điện phân là: Fe3+; Cu2+, H+, Fe2+, H2O
Bên Anot, thứ tự điện phân là: Cl-, H2O
Nhưng vì chỉ điện phân đến khi 2 bên đều bắt đầu thoát khí nên
+ ở catot, chỉ có Fe3+: Cu2+ bị điện phân
Fe3+ +1e → Fe2+ Cu2+ +2e → Cu
+ ở anot, chỉ có Cl- bị điện phân
2Cl- → Cl2 + 2e
Suy ra, dd A còn lại sau khi điện phân là: FeCl2 và HCl
nFeCl2 = nFeCl3 = 0,2 (mol) ; nHCl = 0,16 (mol)
mddA = 100 – mCuCl2 = 100 – 0,1.135 = 86,5 (g)
- Xét phản ứng của dd A với dd AgNO3
+ Phản ứng tạo kết tủa chắc chắn có Ag và AgCl
nAgCl↓ = nHCl + 2nFeCl2 = 0,16 + 2.0,2 = 0,56 (mol)
\( \to {n_{Ag}} = \frac{{90,08 - 0,56.143,5}}{{108}} = 0,09\,(mol)\)
BTNT “Ag”: nAgNO3 = nAgCl↓ + nAg↓ = 0,56 + 0,09 = 0,65 (mol)
+ Phản ứng tạo 1 muối duy nhất nên muối đó chỉ có thể là Fe(NO3)3
nFe(NO3)3 = nFeCl2 = 0,2 (mol)
+ Phản ứng chắc chắn tạo hỗn hợp khí dạng NxOy, tạm gọi là khí X
Ta có: \({n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,08\,(mol)\)
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mFeCl2, HCl + mAgNO3 = m↓ + mFe(NO3)3 + mX + mH2O
→ 0,2.127 + 0,16.36,5 + 0,65.170 = 90,08 + 0,2.242 + mX + 0,08.18
→ mX = 1,82 (g)
+ Xét toàn bộ quá trình phản ứng:
Dd sau cùng là Fe(NO3)3
mdd Fe(NO3)3 = mddA + mdd AgNO3 - m↓ - mX↑
= 86,5 + 150 – 90,08 – 1,82
= 144,6 (g)
\(a\% = \frac{{{m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}}}}{{{m_{d{d_{Fe{{(N{O_3})}_3}}}}}\,}}.100\% = \frac{{0,2.242}}{{144,6}}.100\% = 33,47\% \) gần nhất với 33,5%
Hướng dẫn giải:
- Xét thành phần các chất sau mỗi quá trình điện phân, tác dụng với AgNO3 và cuối cùng là toàn bộ quá trình phản ứng
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn e để giải bài toán.