Câu hỏi:
2 năm trước

Số các số tự nhiên có bốn chữ số \(\overline {abcd} \) thoả mãn \(a \le b \le c \le d\) là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Cách 1:

- TH1: \(a = b = c = d\) có 9 số.

- TH2: Có 2 chữ số khác nhau

\( + a = b = c < d\) có: \(C_9^2\)(số)

+ \(a < b = c = d\) có: \(C_9^2\)(số)

+ \(a = b < c = d\) có: \(C_9^2\)(số)

-TH3: Có 3 chữ số khác nhau có: \(C_9^3.C_3^1\) (số)

-TH4: Có 3 chữ số khác nhau có: \(C_9^4\) (số)

Số các số thỏa mãn là: \(9 + C_9^2.3 + C_9^3.C_3^1 + C_9^4 = 495\) (số).

Cách 2:

Số tự nhiên có bốn chữ số \(\overline {abcd} \) thoả mãn \(a \le b \le c \le d\) là số tự nhiên thỏa mãn

\(1 \le a < b + 1 < c + 2 < d + 3 \le 9 + 3\)

Mỗi một bộ số (1;b+1;c+2;d+3) tương ứng với một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Ta cần tìm số các bộ (1;b+1;c+2;d+3) thỏa mãn \(1 \le a < b + 1 < c + 2 < d + 3 \le 12\)

Với mỗi một cách chọn 4 số trong tập {1;2;3;…;12} là một cách chọn (1;b+1;c+2;d+3) vì ta luôn có thể sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

Vậy số cách chọn bộ số (1;b+1;c+2;d+3) là \(C_{12}^4 = 495\) số.

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Chia trường hợp

Cách 2: Đưa về tìm các bộ số thỏa mãn \(1 \le a < b + 1 < c + 2 < d + 3 \le 9 + 3\)

Câu hỏi khác