Một sinh viên điều chế axit sunfuric có nồng độ x% trong phong thí nghiệm bằng cách đem hòa tan hoàn toàn 12,9 gam oleum H2SO4.2SO3 vào bình tam giác chứa 36 ml nước (biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml). Giá trị của x là
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính khối lượng dd
\({m_{{H_2}O}} = V.D = 36.1 = 36(g) \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{oleum}} + {m_{{H_2}O}} = 48,9(g)\)
Bước 2: Tính khối lượng H2SO4 thu được
PTHH: H2SO4.2SO3 + 2H2O → 3H2SO4
\({n_{{H_2}S{O_4}.2S{O_3}}} = \dfrac{{12,9}}{{258}} = 0,05(mol)\)
⟹ \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{{H_2}S{O_4}.2S{O_3}}} = 0,15(mol)\)
⟹ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15.98 = 14,7(g)\)
Bước 3: Tính C%
Vậy \(x = C{\% _{({H_2}S{O_4})}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \dfrac{{14,7.100\% }}{{48,9}} = 30,06\% \)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính khối lượng dd
\({m_{{H_2}O}} = V.D \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{oleum}} + {m_{{H_2}O}}\)
Bước 2: Tính khối lượng H2SO4 thu được
PTHH: H2SO4.2SO3 + 2H2O → 3H2SO4
Dựa vào PTHH ⟹ \({n_{{H_2}S{O_4}}} \Rightarrow {m_{{H_2}S{O_4}}} \)
Bước 3: Tính C%
\( x = C{\% _{({H_2}S{O_4})}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}\)