Câu hỏi:
2 năm trước

Một mạch điện gồm \(R = 60\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,4}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp, biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = \sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{8}} \right)V\). Biểu thức điện áp đặt vào hai đầu mạch điện là?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

+ Ta có:

- Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,4}}{\pi } = 40\Omega \)

- Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)

+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{60}^2} + {{\left( {40 - 100} \right)}^2}}  = 60\sqrt 2 \Omega \)

+ Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch: \({U_0} = {I_0}Z = \sqrt 2 .60\sqrt 2  = 120V\)

+ Độ lệch pha của u so với i là: \(\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{40 - 100}}{{60}} =  - 1 \to \varphi  =  - \dfrac{\pi }{4}\)

=> u chậm pha hơn i một góc \( - \dfrac{\pi }{4}\)

=> \({\varphi _u} = {\varphi _i} - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{8} - \dfrac{\pi }{4} =  - \dfrac{\pi }{8}\left( {rad} \right)\)

=> Biểu thức điện áp đặt vào mạch: \(u = 120cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{8}} \right)V\)

Hướng dẫn giải:

+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng \({Z_L} = \omega L\), dung kháng \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\)

+ Sử dụng biểu thức tinhs tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế cực đại trong mạch: \({U_0} = {I_0}Z\)

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của u so với i: \(\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

+ Viết phương trình điện áp

Câu hỏi khác