Câu hỏi:
2 năm trước

 

Kali alum là muối sulfat kép của kali và nhôm, tên Việt Nam gọi là “phèn chua”. Công thức hóa học của nó là KAl(SO4)2 và thông thường được tìm thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2.12H2O. Phèn chua đó là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục.

Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 350ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính số mol Al3+, SO42-

Ta có: nKAl(SO4)2.12H2O = 94,8/474 = 0,2 (mol)

⟹ nAl3+ = nKAl(SO4)2.12H2O = 0,2 (mol)

⟹ nSO42- = 2.nKAl(SO4)2.12H2O = 0,4 (mol)

Bước 2: Tính số mol Ba2+ và số mol OH-

Ta có: nBa(OH)2 = 0,35.0,5 = 0,175 mol; nNaOH = 0,35.1 = 0,35 mol

⟹ nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,175 (mol)

⟹ nOH- = 2.nBa(OH)2 + nNaOH = 0,7 (mol).

Bước 3: Xác định kết tủa thu được

Al3+ + 3OH- ⟶ Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- ⟶ AlO2- + 2H2O

Nhận thấy 3.nAl3+ < nOH- < 4.nAl3+

⟹ Kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần.

⟹ nAl(OH)3 = 4.nAl3+ - nOH- = 4. 0,2 - 0,7 = 0,1 (mol)

Ba2+  +  SO42- → BaSO4

0,175      →           0,175     (mol)

Bước 4: Tính m

Kết tủa thu được gồm 0,175 mol BaSO4 và 0,1 mol Al(OH)3.

⟹ m = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 48,575 (gam).

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính số mol Al3+, SO42-

Từ số mol phèn chua ⟹ số mol Al3+, SO42-.

Bước 2: Tính số mol Ba2+ và số mol OH-

Từ số mol Ba(OH)2 và số mol NaOH ⟹ số mol Ba2+ và số mol OH-.

Bước 3: Xác định kết tủa thu được

- Kết tủa thu được chắc chắn có BaSO4

- So sánh số mol nAl3+ và nOH- để xác định có kết tủa Al(OH)3 hay không?

Xem lại bài tập phản ứng của muối nhôm với dd kiềm – ID 144

Bước 4: Tính m

Câu hỏi khác