Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T ( đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trả lời bởi giáo viên
Gọi 3 amino axit là A , B , C
Có nA : nB : nC = 11 : 16 : 20
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20)k + 8H2O
Do tổng số gốc amino axit trong Y, Z, T là 15
=> k = 1 => số mol 1 aminoaxit = $\dfrac{{0,11 + 0,16 + 0,2}}{{11 + 16 + 20}}$ = 0,01 mol
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20) + 8H2O
0,01 → 0,08 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
A11B16C20 : có 47 a.a => có 46 liên kết peptit :
Đặt công thức tổng quát của amion axit là : NH2-CnH2n-COOH
=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05 gam
=> n = 123 / 47
H-(NH-CnH2n-CO)47-OH + (70,5n + 35,25)O2 → (47n + 47)CO2 + (47n + 24,5)H2O + 23,5N2
=> nO2 = 0,01.(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol
Đốt 39,05 gam X cần 2,1975 mol O2
Đốt m gam X cần 1,465 mol O2
=> m = $\dfrac{{1,465.39,05}}{{2,1975}}$= 26,033 gam
Hướng dẫn giải:
Qui 3 peptit về 1 peptit tổng. Xác định CT chung của peptit tổng.
Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
Xác định CTPT của 1 đơn vị amino axit mắt xích
Tính theo giá trị trung bình : công thức trung bình của amino axit là NH2-CnH2n-COOH