Hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4g hỗn hợp A tác dụng với 700ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D, sau khi phản ứng xong thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Khối lượng kết tủa B là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi a, b, c lần lượt là số mol MgCl2, NaBr, KI
=> mA = 95a + 103b + 166c = 93,4 (1)
$93,4\,\,gam\left\{ \begin{gathered}MgC{l_2} \hfill \\ NaBr \hfill \\ KI \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{1,4molAgN{O_3}}}\left\{\begin{gathered}dd\,\,D:Mg{\left({N{O_3}}\right)_2},{\text{ }}NaN{O_3},{\text{ }}KN{O_3},{\text{ }}và {\text{ }}AgN{O_3} \hfill \\\downarrow B:AgCl,AgB{\text{r}},AgI \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Vì rắn F tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra khí H2 => trong F chứa Fe dư và Ag
nFe dư = nH2 = 0,2 mol => nFe phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,2 → 0,4
=> nAgNO3 dư trong D = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố Ag và halogen: nAgNO3 ban đầu = nAgCl + nAgBr + nAgI + nAgNO3 dư = 2.nMgCl2 + nNaBr + nKI + nAgNO3 dư
=> 2a + b + c + 0,4 = 1,4 (2)
Dung dịch E: Fe(NO3)2, Mg(NO3)2, NaNO3, KNO3 chỉ có Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 tham gia phản ứng với dung dịch NaOH dư => 24 gam rắn sau khi nung là: Fe2O3 và MgO
mrắn = mFe2O3 + mMgO = 160.0,1 + 40a = 24 => a = 0,2 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,2; b= 0,4; c = 0,2
=> mB = 143,5.0,4 + 188.0,4 + 235.0,2 = 179,6 gam
Hướng dẫn giải:
+) Vì rắn F tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra khí H2 => trong F chứa Fe dư và Ag => tính được số mol AgNO3
+) Bảo toàn nguyên tố Ag và halogen:
nAgNO3 ban đầu = nAgCl + nAgBr + nAgI + nAgNO3 dư = 2.nMgCl2 + nNaBr + nKI + nAgNO3 dư
+) Dung dịch E: Fe(NO3)2, Mg(NO3)2, NaNO3, KNO3 chỉ có Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 tham gia phản ứng với dung dịch NaOH dư => 24 gam rắn sau khi nung là: Fe2O3 và MgO