Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu 2,34g nước . Phần 2 tác dụng với vừa đủ 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55g kết tủa . Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% về số mol.
Trả lời bởi giáo viên
- Xét phần 1 : nA1 = nA2 = ½ nA = 0,05 mol
nH(H2O) = nH(A1) = 2nH2O = 2.2,34 : 18 = 0,26 mol
=> Số H trung bình (A) = 0,26 : 0,05 = 5,2
- Xét phần 2 : nAgNO3 = 0,25.0,12 = 0,03 mol < nA2 = 0,05 mol
=> trong A có ankin không phản ứng với AgNO3 => But-2-in
+) Không thể có CH≡CH trong A vì : nC2H2 = nA.40% = 0,02 mol (C2H2 có M nhỏ nhất trong A)
CH≡CH + 2AgNO3 → Ag2C2
0,02 → 0,04 mol > 0,03 (Vô lý)
- Dựa vào Số H trung bình = 5,2 => A phải chứa C3H4 (propin)
=> Bộ 3 ankin phù hợp là propin (0,02 mol) ; but-1-in ; but-2-in
- Tổng quát : RC≡CH + AgNO3 → RC≡CAg ↓
=> nankin = npropin + nbut-1-in = nAgNO3 = 0,03 => nbut-1-in = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
=> nbut-2-in = nA2 – npropin – nbut-1-in = 0,05 – 0,02 – 0,01 = 0,02 mol
=> mA2 = 0,02.MC3H4 + 0,02.MC4H6 + 0,01.MC4H6 = 2,42g
=> %mbut-2-in = 0,02.54 : 2,42 = 44,6%
Hướng dẫn giải:
- Xét phần 1 : nA1 = nA2 = ½ nA = 0,05 mol
Từ số mol H2O => số mol H trong A1 => Số H trung bình (A)
- Xét phần 2 : Biện luận các chất trong A dựa vào mối tương quan giữa số mol AgNO3 và số mol ankin (Có chất nào không phản ứng hay không ? Có CH≡CH hay không ? )
CH≡CH + 2AgNO3 → Ag2C2
- Dựa vào Số H trung bình tính được ở A1 biện luận các chất trong A
=> số mol các chất trong A và % theo khối lượng.