Câu hỏi:
2 năm trước

Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là :

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Phương trình phản ứng :

P2O5  +   3H2O   →   2H3PO4

142             →             196  gam

100             →               x   gam

 \( \Rightarrow x = \frac{{100.196}}{{142}} = 138\,\,gam\)

Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% = \(\frac{{138}}{{100}}.100\%  = 138\% \)

Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48%.

=> \({m_{{\rm{dd}}\,\,{H_3}P{O_4}\,\,48\% }} = {m_2} = \frac{{13}}{2}.100 = 650\,\,gam.\) 

Hướng dẫn giải:

+) Tính số mol H3PO4 sinh ra theo PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

+) Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% = \(\frac{{138}}{{100}}.100\%  = 138\% \)

Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48% => sử dụng sơ đồ đường chéo để giải

Câu hỏi khác