Câu hỏi:
2 năm trước

Cho các phương trình \({\left( {x + 2} \right)^3} + {\left( {x - 3} \right)^3} = 0\,\,\left( 1 \right);\)\({\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 4{x^2} + 4x = 0\,\,\left( 2 \right).\) Chọn câu đúng.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Xét phương trình (1) ta có \({\left( {x + 2} \right)^3} + {\left( {x - 3} \right)^3} = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^3} - {\left( {3 - x} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^3} = {\left( {3 - x} \right)^3}\)

\( \Leftrightarrow x + 2 = 3 - x \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\)

Xét phương trình (2) ta có \({\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 4{x^2} + 4x = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 4{x^2} + 4x - 4 + 4 = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + x - 1} \right)^2} + 4\left( {{x^2} + x - 1} \right) + 4 = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + x - 1 + 2} \right)^2} = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} = 0\)

Vì \({\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0,\forall x\) nên phương trình (2) vô nghiệm.

Vậy phương trình (1) có 1 nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Với phương trình (1): Sử dụng \({A^3} =  - {\left( { - A} \right)^3};\,{A^3} = {B^3} \Leftrightarrow A = B\)

Với phương trình (2):

+ Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Từ đó đưa về dạng \({A^2} = 0 \Leftrightarrow A = 0\)

Câu hỏi khác