Cho các bước chứng minh định lí “Nếu \(n\) là số tự nhiên chẵn thì \({n^2} + 1\) là số tự nhiên lẻ”:
(1) Khi đó, \(n = 2k\), \(k \in \mathbb{N}\).
(2) Suy ra \({n^2} + 1 = {\left( {2k} \right)^2} + 1 = 4{k^2} + 1\)
(3) Cho \(n\) chẵn tùy ý.
(4) Vậy \({n^2} + 1\) là số tự nhiên lẻ.
(5) Vì \(4{k^2}\) chia hết cho 2 và 1 không chia hết cho 2 nên \(4{k^2} + 1\) không chia hết cho 2.
Thứ tự đúng để hoàn thiện bài trên là
Trả lời bởi giáo viên
Ta chứng minh định lí “Nếu \(n\) là số tự nhiên chẵn thì \({n^2} + 1\) là số tự nhiên lẻ”
Lấy n là một số tự nhiên chẵn tùy ý, khi đó n có dạng \(n = 2k\), \(k \in \mathbb{N}\).
Thay \(n = 2k\) vào \({n^2} + 1\) ta được: \({n^2} + 1 = {\left( {2k} \right)^2} + 1 = 4{k^2} + 1\).
Vì \(4{k^2}\) chia hết cho 2 và 1 không chia hết cho 2 nên \(4{k^2} + 1\) không chia hết cho 2. Do đó, \({n^2} + 1\) không chia hết cho 2.
Vậy \({n^2} + 1\) là số tự nhiên lẻ.
Hướng dẫn giải:
Ta cần chứng minh định lí “\(\forall x \in X,P\left( x \right) \Rightarrow Q\left( x \right)\)”bằng cách phản chứng:
- Giả sử tồn tại \(x_0\) thuộc \(X\) mà \(P\left( x_0 \right)\) đúng và \(Q\left( x_0 \right)\) sai.
- Dùng suy luận và những kiến thức về quan hệ chia hết cho 2 để đi đến mâu thuẫn.