Cho các biểu thức đại số \(A = \dfrac{1}{3}{\left( {xy} \right)^2}.\dfrac{3}{5}{x^3}\) ; \(B = x{y^2} + \dfrac{2}{7};\,C = - 2{x^3}y.\dfrac{1}{5}{x^2}y;D = - \dfrac{2}{5}x{y^3}.\left( {\dfrac{1}{4}{x^2}{y^2}} \right)\); \(E = \dfrac{{x{y^2}}}{{2x - 3y}};\,F = \dfrac{1}{2}xy\) .
Chọn câu sai.
Trả lời bởi giáo viên
Ta có \(A = \dfrac{1}{3}{\left( {xy} \right)^2}.\dfrac{3}{5}{x^3} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{3}{5}{x^2}{y^2}.{x^3} = \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2}\) ;\(F = \dfrac{1}{2}xy\) ;
\(\,C = - 2{x^3}y.\dfrac{1}{5}{x^2}y = \dfrac{{ - 2}}{5}.{x^5}{y^2}\) ; \(D = - \dfrac{2}{5}x{y^3}.\left( {\dfrac{1}{4}{x^2}{y^2}} \right) = \left( { - \dfrac{2}{5}} \right).\left( {\dfrac{1}{4}} \right)x{y^3}{x^2}{y^2} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}{x^3}{y^5}\)
Từ đó ta có
\(A.F = \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2}.\dfrac{1}{2}xy = \dfrac{1}{{10}}{x^6}{y^3}\) nên A đúng
\(A + C = \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2} + \left( { - \dfrac{2}{5}{x^5}{y^2}} \right) = \left( {\dfrac{1}{5} + \left( { - \dfrac{2}{5}} \right)} \right){x^5}{y^2} = - \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2}\) nên B đúng
\(A - C = \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2} - \left( { - \dfrac{2}{5}{x^5}{y^2}} \right) = \left( {\dfrac{1}{5} - \left( { - \dfrac{2}{5}} \right)} \right){x^5}{y^2} = \dfrac{3}{5}{x^5}{y^2}\) nên C sai
\(A.D = \dfrac{1}{5}{x^5}{y^2}\left( { - \dfrac{1}{{10}}{x^3}{y^5}} \right) = - \dfrac{1}{{50}}{x^8}{y^7}\) nên D đúng
Hướng dẫn giải:
Thu gọn các đơn thức bằng cách nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Thực hiện các phép nhân, phép cộng trừ các đơn thức
+ Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
+ Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.