Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 11,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 7,56 lít khí SO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của a là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Ta có: nAgNO3 = 0,15a mol; nCu(NO3)2 = 0,15.2a = 0,3a mol; nSO2 = 0,3375 mol

Chất rắn sau khi nung nặng 10,8 gam nên toàn bộ lượng Mg và Fe không chuyển hết về oxit trong E được (Lúc đó khối lượng chất rắn E phải lớn hơn 11,04 gam).

Vậy trong Y phải có Fe dư. → AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết.

Đặt số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư lần lượt là x, y, z mol

Ta có: mhỗn hợp X = 24x + 56y + 56z = 11,04 gam (1)

Khi cho Y tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư theo bảo toàn electron ta có:

2x + 2y + 3z = 2.0,3375 (*) ↔2x + 2y + 3z = 0,675 (2)

Hỗn hợp rắn E gồm x mol MgO và y/2 mol Fe2O3 → 40x + 160.y/2 = 10,8 gam (3)

Giải hệ 3 phương trình trên ta có: x = 0,18; y = 0,045 và z = 0,075

Thay z vào (*) ta có: a = 0,6

Hướng dẫn giải:

Gọi nMg, nFe phản ứng, nFe dư lần lượt là x,y,z

Từ dữ kiện đề bài lập hệ phương trình 3 ẩn =>a

Câu hỏi khác