Bài 9: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu
bài, yêu cầu.
2. Kĩ năng:
- Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
- Kĩ năng viết liền mạch.
- Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
3. Thái độ:
- Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
- Viết nhanh, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:
- Chữ mẫu các tiếng được phóng to.
- Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
HS:
- Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ (2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét vở Tập viết
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài. + Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay + Cách tiến hành: Ghi đề bài Bài 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con + Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. + Cách tiến hành: - GV đưa chữ mẫu - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu - GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS - Giải lao giữa tiết 3. Hoạt động 3: Thực hành + Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết + Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS:
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
|
HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: cái kéo, trái đào sáo sậu, líu lo 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại |