Bài 19: Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng và đẹp chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
- Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết
- Cách đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có viết sẵn bài viết
- Bảng con, phấn, tập viết
- Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp: (tiết 1)
- Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng viết con chữ: con ốc, đôi guốc, rước đèn theo yêu cầu của giáo viên.
- Chấm 1 số bài
- Giáo viên nhận xét
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Hôm nay ta học bài: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
b/ Hướng dẫn viết:
- Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu:
- Bài gồm những chữ nào?
- HS đọc tên các chữ. Phân tích từ, tiếng.
VD: bập bênh
- Cho HS đọc tên
- Độ cao của con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Nhắc lại cho HS cách nối các con chữ, cách đưa bút.
- Giáo viên viết mẫu: Chú ý b nối với âp, dấu nặng dưới con chữ â, Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
- Học sinh viết bảng con
- Tương tự: lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
c/ Học sinh viết:
- Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết?
- Cho học sinh viết vào vở từng hàng một
- Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ
d/ Giáo viên chấm bài:
- Sửa chữa, khen ngợi, động viên
e/ Nhận xét cuối tiết:
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại tựa
- Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
- 2 học sinh.
- Cỡ vừa
- Thực hành viết bảng con
- Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Khen những học sinh viết bài có tiến bộ.