Giáo án Lịch sử 6 Bài Làm bài tập lịch sử mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 23:LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 40 đến TK VI.

- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử Việt Nam.

2. Kỹ năng

Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn.

3. Thái độ

Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử…đã được học, giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch s, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy vi tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint, hệ thống câu hỏi bài tập...

- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Bài soạn các câu hỏi….

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)

3. Bài mới:

3.1 Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, ý thức học tập, gây hứng thú để học sinh vào bài

- Phương pháp – kĩ thuật: Thuyết trình, trực quan, cá nhân

- Thời gian: (5 phút)

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh của các cuộc khởi nghĩa.

GV nêu câu hỏi HS trả lời:

+ Lịch sử nước ta đã trải qua các cuộc khởi nghĩa nào?

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời đây là hình ảnh cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, mỗi cuộc khởi nghĩa có nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa khác nhau.

Giáo viên nhận xét hướng HS vào bài mới:

GV trình chiếu các câu hỏi để HS trả lời, có thể chia nhóm để thi đua giữa các nhóm với nhau.

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành

A. Quảng Châu và Giao Châu.B. Quảng Châu (thuộc Trung Quốc).

C. Giao Châu (Âu Lạc cũ).D. Giao Chỉ (Âu Lạc).

Câu 2. Nhà Hán chia Âu Lạc thành những quận nào?

A. Giao Chỉ và Nhật Nam.B. Giao Chỉ và Phong Châu, Luy Lâu.

C. Cửu Chân và Mê Linh.D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.

Câu 3. Đâu không phải là mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

A. Trả thù cho chồng.B. Giúpcho đất nước phát triển.

C. Giành lại độc lập cho Tổ quốc.D. Nối lại sự nghiệp của các vua Hùng.

Câu 4. Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc vào lành thổ của Trung Quốc để

A. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.

B. Người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.

C. Giúp nhân dân tổ chức lại bộ máy chính quyền.

D. Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.

Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta

A. đồng hoá dân tộc ta.B. chiếm đất của dân ta.

C. bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán.D.vơ vét bóc lt.

Câu 6. Trưng Vương đã làm gì sau khi giành lại được độc lập cho đất nước?

A. Tiếp tục sử dụng pháp luật nhà Hán để thống trị.

B. Yêu cầu nhân dân cống nạp của ngon vật lạ.

C. Tiếp tục thu thuế.

D. Miễn thuế hai năm liền cho nhân dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc.

Câu 7. Vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là

A. Triệu Thị Trinh.B. Bùi Thị Xuân.

C. Trưng Trắc.D. Bà Huyện Thanh Quan.

Câu 8. Chọn từ đúng để điền vào chỗ chấm…

“Một xin rửa sạch ….. thù

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng

Ba kẻo oan ức lòng…..

Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”

A. Dân - này.B. Nước - chồng.

C. Nước - dân.D. Nợ - dân.

Câu 9. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi nói lên điều gì?

A. Thể hiện đời sống tâm linh của người Việt.

B. Thể hiện tinh thần yêu nước.

C. Thể hiện lòng thành kính với người đã khuất.

D. Thể hiện lòng thành kính và nhớ ơn của người dân đối với những người có công với nước.

Câu 10. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?

A. Trưng Nhị được suy tôn làm vua.

B. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán.

C. Lạc tướng người Việt cai quản các quận.

D. Có người đứng đầu.

Câu 11.Nhân dân ta đã dùng “côn trùng diệt côn trùng như thế nào?

A. Nuôi chim sâu để bắt sâu bọ.

B. Nuôi tê tê để phá các tổ mối trong vườn.

C. Nuôi kiến vàng trên cây cam để chống sâu bọ đục thân cây.

D. Nuôi chim gõ kiến.

Câu 12. Khi nhà Hán sang cai trị, tầng lớp nào mới hình thành trong xã hội?

A. Quan lại đô hộ - địa chủ Hán.B. Qúy tộc.

C. Nông dân công xã.D. Vua – nô tì.

B. TỰ LUẬN

Câu 13. Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?

- Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, Triệu Đà sáp đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.

- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với sáu quận của Trung Quốc thành châu Giao.

- Đứng đầu châu Giao là Thứ sử coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự và đều là người Hán. Ở các quận, huyện nhà Hán vẫn để các Lạc tướng trị dân như cũ.

Câu 14. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán?

a. Diễn biến, kết quả

- Thời gian: từ tháng 4 - 42 đến tháng 11 - 43.

- Mã Viện chỉ huy đạo quân gồm hai vạn quân tinh nhuệ, hai nghìn xe thuyền các loại và nhiều dân phu.

- Những trận đánh chính:

+ Quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta chủ động rút khỏi Hợp Phố.

+ Tại Lãng Bạc, diễn ra những cuộc chiến ác liệt.

+ Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh rồi về Cấm Khê. Cuối tháng 3 - 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.

- Cuộc kháng chiến còn tiếp tục đến tháng 11 - 43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân về nước.

b. Ý nghĩa: - Cuộc khởi nghĩa thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc.

Câu 15. Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán có sự thay đổi gì trong chính sách cai trị?

- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu.

- Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.

- Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng nề.

- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ.

Câu 16. Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

- Nguyên nhân: nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ...

- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hoá), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồiđánh ra khắp Giao Châu.

- Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Thanh Hoá).

- Ý nghĩa : khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.

3.2. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …

- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng nói về suy nghĩ của em về nhân vật lịch sử Bà Trưng, Bà Triệu?

- Thời gian: 3 phút.

- Dự kiến sản phẩm: HS trình bày

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ, chuẩn bị soạn bài mới và trả lời các câu hỏi trong SGK bài 21

Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân.

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

+ Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.