Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU TIẾT ĐỀ KIỂM TRA: Qua tiết kiểm tra HS cần đạt.
-Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử VN ở lớp 6 ( chủ yếu giai đoạn từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ X) . Diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối vớinhân dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội VN.
-Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
-Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của bộ GD & ĐT.
-Đánh giá quá trình giảng dạy của Gv từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
·Về kiến thức: Yêu cầu HS cần.
-Giải thích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Chính sách caitrị của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
-Ách đô hộ của nhà Đường.
·Kĩ năng.
-Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề , viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thứcđể phân tích đánh giá sự kiện.
·Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
-Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
-Tự luận.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN.
Cấp độ Tên chủ đề (chương,bài…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||
cấp độ thấp |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
I) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) |
Tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I. |
||||||
Số câu – số điểm. Tỉ lệ |
1 (0,5đ ) 5% |
1(0,5đ) 5% |
|||||
IV) Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế X. |
Ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng năm 938 |
||||||
Số câu – số điểm. Tỉ lệ |
1(2đ) 20% |
1(2đ) =20% |
|||||
V) Ôn tập |
Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc |
Những điều tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. Tên những vị anh hùng đã dương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc giành độc lập dân tộc. |
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời Bắc thuộc. |
Những việc làm của mỗi HS để sứng đáng với tổ tiên. |
|||
Số câu – số điểm Tỉ lệ |
1 (1đ) 10% |
1c,1ý(4đ) 20% |
1 (1,5đ) 15% |
1ý(1đ) 10% |
4 (7,5đ) 75% |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ |
2 (1,5 đ) =15% |
1 ý (4đ) = 40% |
1 ( 1,5 đ ) =15% |
1 ( 2đ ) = 20 % |
1 ý (1đ) = 10% |
7 (10đ ) = 100% |
ĐỀ BÀI:
I.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Em hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì:
A. Biến nước ta thành bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc .
B. Tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.
C. Bắt lính tăng lực lượng quân đội.
D. Mở rộng lãnh thổ Âu Lạc.
Câu 2. Điều đau khổ nhất trong mọi điều đau khổ của dân ta khi bị phong kiến Trung Quốc đô hộ là:
A.Mất nhà cửa.C.Mất của cải.
B.Mất nước.D.Mất người thân.
Câu 3. Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hóa dân tộc ta?
A. Mở trường dạy chữ Hán.
B. Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.
C. Bắt dân ta phải theo một số phong tục, luật lệ của người Hán.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Chính sách đồng hóa dân tộc của các chính quyền đô hộ đặt dân tộc ta trước nguy cơ gì?
A.Đất nước bị mất tên.C.Nguy cơ mất dân tộc.
B.Đất nước bị đô hộ lâu dài.D. Nguy cơ mất tự do.
Câu 5. Điền vào bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
Thời gian |
Tên cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 |
|
Năm 248 |
|
Năm 542 |
|
Năm 722 |
II. Tự Luận (7đ)
Câu 1: Tại sao nói, trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta? (2đ)
Câu 2: Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì ? Em cần phải làm gì để xứng đáng với tổ tiên ?(3đ)
Câu 3: Hãykể tên các vị anh hùng đã dương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ Quốc.(2đ)
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
B |
D |
C |
Câu 5: (1đ) Điền đúng tên mỗi cuộc khởi nghĩa ( 0,25đ)
Thời gian |
Tên cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 |
Khởi nghĩa Bà triệu |
Năm 542 |
Khởi nghĩa Lý Bí |
Năm 722 |
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
II. Tự luận (7đ):
Câu 1: (2,0 điểm) Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
+ Là chiến thắng vĩ đại của lịch sử dân tộc ta, đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc.(1đ)
+ Mở ra một thời kì mới- thời kì xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.(1đ)
Câu 2: ( 3.0 điểm):
+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.(1đ)
+ Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.(1đ)
+ Ra sức học tập và rèn luyện, biết ơn tổ tiên ta......(1 đ)
Câu 3: (2điểm)
Kể tên ít nhất 8 vị anh hùng ( chính xác tên mỗi vị anh hùng được 0,25đ): Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền…