Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức :
-Nắm được những nét chính của phần lịch sử thế giới cổ đại (các quốc gia cổ đại trên thế giới); những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long.
-Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học.
*Kĩ năng :
Trên cơ sở nắm các sự kiện lịch sử bước đầu bồi dưỡng cho HS các kĩ năng viết, trình bày, so sánh.
* Giáo dục: Giáo dục ý thức, thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, hiện tượng, các vấn đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : Tự luận
III. MA TRẬN
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Cách tính thời gian |
Xác định được thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại PT |
Tính được thời gian một sự kiện lịch sử; |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 |
||||
Xã hội nguyên thủy |
So sánh được sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về con người, công cụ, tổ chức xã hội |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
Số câu: 1 Số điểm: 4 |
|||||
Các quốc gia cổ đại |
Biết được nguồn gốc chứ cái a,b,c…; thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương tây |
Trình bày được những thành tựu văn hóa cổ đại |
Các công trình kiến trúc nổi tiến là thành tựu của các quốc gia cổ đại |
Đánh giá đúng các thành tựu văn hóa cổ đại |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
Số câu: 2 Số điểm: 1 |
Số câu: 0.5 Số điểm: 2 |
Số câu: 1 Số điểm: 1 |
Số câu: 0.5 Số điểm: 1 |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1,5 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% |
IV. ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất
Câu 1: Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra năm 248. Vậy sự kiện đó cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 2260 nămB. 1766 nămC. 1760 nămD. 1762 năm
Câu 2: Người xưa làm ra âm lịch bằng cách dựa vào chu kỳ quay của:
A. Trái đất xung quanh mặt TrăngB. Mặt Trời xung quanh Trái đất
C. Trái Đất xung quanh Mặt TrờiD. Mặt Trăng xung quanh Trái đất
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thiên niên kỹ IV- đầu thiên niên kỹ III TCN;B. Đầu thiên niên kỹ I TCN
C. Cuối thiên niên kỹ I TCND. Cuối thiên niên kỹ I sau công nguyên
Câu 4: Hệ thống chữ cái a, b, c… là phát minh của người:
A. Hy-lạp và Rô-maB. Trung QuốcC. Rô-maD. Lưỡng Hà
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A (Công trình kiến trúc) |
B (Quốc gia) |
||
1 |
Kim tự tháp |
a |
Hy-lạp |
2 |
Đấu trường Cô-li-dê |
b |
Lưỡng Hà |
3 |
Đền Pác-tơ-nông |
c |
Ấn độ |
4 |
Thành Ba-bi-lon |
d |
Rô-ma |
e |
Ai-cập |
II. TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1(4điểm): So sánh những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy (về con người, công cụ sản xuất và tổ chức xã hội) ?
Câu 3(3điểm): Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thử đánh giá các thành tựu văn hóa của thời cổ đại?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
I.TRẮC NGHIỆM(3điểm):
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
9 |
|||
TL |
B |
D |
B |
A |
1-e |
2-d |
3-a |
4-b |
II.TỰ LUẬN:
Câu 1.Những điểm khác biệt của Người tinh không so với Người tối cổ là:
a. Hình dáng:(4 ý x 0.5 = 2 đ)
- Có dáng đi thẳng, trán cao
- Thân hình không còn lông, giống với người ngày nay.
- Não phát triển hơn
- Đôi tay khéo léo hơn.
b. Công cụ: Người tối cổ chỉ biết sử dụng công cụ đá còn Người tinh khôn thì công cụ đa dạng và nhiều loại: đá, tre, sừng, gỗ… (1đ)
c. Tổ chức xã hội: Người tối cổ sống thành từng bầy, còn Người tinh khôn sống trong các thị tộc. (1đ)
Câu 2.
a. Thành tựu:
- Biết làm ra âm lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29-30 ngày(0.5đ)
- Sáng tạo ra chữ tượng hình, chữ được viết trên giấy, thẻ tre, mai rùa, đất sét. (0.5đ)
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, giỏi về số học, tính được số pi = 3,16, biết sáng tạo ra các chữ số kể cả số 0… (0.5đ)
- Kiến trúc: để lại nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp (Ai-cập); Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà) (0.5đ)
b. Đánh giá:
- Những thành tựu trên thể hiện năng lực trí tuệ của người cổ đại(0.5đ)
- Đặt cơ sở cho sự phát triển của các ngành khoa học sau này.(0.5đ)