Tiết 4 – Bài 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV:
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ(thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) ôm kế, đồng hồ vạn năng và công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. HS:
Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
III. Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định 1':
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Em hãy nêu tên và công dụng của các loại đồng hồ đo điện?
3. Bài mới: 32'
Đặt vấn đề: 1'
Chúng ta đã biết công dụng của các loại đồng hồ đo điện , vậy cách sử dụng các loại đồng hồ như thế nào ? cách lắp đặt trong mạch điện ...?
Triển khai bài: 31'
Hoạt động1. Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành. 7'
GV: chia nhóm thực hành GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. |
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết. - (SGK) |
Hoạt động 2. Tìm hiểu đồng hồ đo điện : 24'
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện… GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm. GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau: + Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. + Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì? + Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. Học sinh trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, giáo viên chốt lại Giáo viên có thể cho học sinh đánh giá kết quả chéo nhau sau đó nhận xét. |
II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. a. Công tơ điện: - Cấu tạo của đồng hồ: + Mặt đồng hồ: + Cơ cấu đo: - Chức năng của đồng hồ: đo điện năng tiêu thụ b. Đồng hồ vạn năng. - Cấu tạo: + Mặt đồng hồ: + Cơ cấu đo: - Chức năng: Đo điện áp, cường độ dòng điện, điện trở..... |
4. Củng cố 4'.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
5. Hướng dẫn về nhà 3'
- Về nhà quan sát các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu
- Tìm hiểu cách mắc, cách xác định điện năng tiêu thụ bằng công tơ, đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Khi sử dụng đồng hồ cần lưu ý những vấn đề gì.
V. Rút kinh nghiệm
Tiết 5 – Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng, sử dụng được một số đồng hồ thông dụng (Công tơ điện, đồng hồ vạn năng)
- Đo được điện trở của mạch điện, thiết bị điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kếđiện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2- HS: Kẻ bảng báo cáo thực hành, tìm hiểu cấu tạo, cách xác định điện trở của các thiết bị , đồ dùng điện.
III.Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1':
2. Kiểm tra bài cũ: 6'
Trình bày cách xác định điện năng tiêu thụ bằngcông tơ điện? Vẽ sơ đồ đấu dây cách mắc đồng hồ công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
3. Bài mới: 31'
Đặt vấn đề: 1' Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.Nêu mục tiêu bài học .
Triển khai bài: 30'
Hoạt động 1: Sử dụng đồng hồ đo điện (công tơ điện) 10'
Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện: GV: chia nhóm thực hành GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau: GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện HS: Lần lượt lên đọc KH GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó? HS: Làm vào bảng SGK (19) GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK. GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: + Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/ |
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. a. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK. Học sinh hoàn thành bảng báo cáo thực hành theo nhóm. |
4. Củng cố: 4'
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Nộp bản báo cáo thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.( nếu có đồng hồ)
Vì sao trong lắp đặt điện cần phải nối dây dẫn? Có những mối nối nào? Yêu cầu đối với mối nối? cần những dụng cụ nào để thực hiện nối dây dẫn ?
V. Rút kinh nghiệm
Tiết 6 – Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng, sử dụng được một số đồng hồ thông dụng (Công tơ điện, đồng hồ vạn năng)
- Đo được điện trở của mạch điện, thiết bị điện
2. Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1- GV:
- Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kếđiện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2- HS: Kẻ bảng báo cáo thực hành, tìm hiểu cấu tạo, cách xác định điện trở của các thiết bị , đồ dùng điện.
III. Phương pháp
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1':
2. Kiểm tra bài cũ: 6'
Trình bày cách xác định điện năng tiêu thụ bằngcông tơ điện? Vẽ sơ đồ đấu dây cách mắc đồng hồ công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
3. Bài mới: 31'
Đặt vấn đề: 1' Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.Nêu mục tiêu bài học .
Triển khai bài: 30'
Hoạt động 2: Sử dụng đồng hồ đo điện (đồng hồ vạn năng) 20'
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu .Nêu rõ tiêu chí đánh giá: HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau: - Quan sát cấu tạo đồng hồ - Khi đo điện trở thì cần lưu ý điều gì? - Cách đo, đọc giá trị trên mặt đồng hồ . - Dùng đồng hồ vạn năng để xác định điện trở của các thiết bị điện theo bảng 5.3 (sgk) |
b. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Lưu ý: - Phải điều chỉnh kim về vạch 0 trước khi thực hiện đo điện trở. - Cắt nguồn điện tất cả các thiết bị đồ dùng điện khi đo. - Phải đo ở thang đo lớn đến thang đo bé để tránh làm hư hỏng đồng hồ. Thực hành đo điện trở các thiết bị điện hoàn thành bảng báo cáo . |
4. Củng cố: 4'
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Nộp bản báo cáo thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.( nếu có đồng hồ)
- Vì sao trong lắp đặt điện cần phải nối dây dẫn? Có những mối nối nào? Yêu cầu đối với mối nối? cần những dụng cụ nào để thực hiện nối dây dẫn ?
V. Rút kinh nghiệm