Đề bài
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn 10 mg hợp chất hữu cơ Y sinh ra 33,85mg và 6,95mg \({H_2}O\).Tỉ khối hơi của hợp chất với không khí là 2,69.
b) Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng \(CaC{l_2}\) khan và KOH dư thì thấy bình \(CaC{l_2}\) tăng thêm 19,4mg còn bình KOH tăng thêm 80,0mg.Mặt khác, khi đốt 18,6mg chất đó sinh ra 2,24ml nitơ (đktc).Biết rằng , phân tử chất đó chứa một nguyên tử nitơ.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \({m_C} = \frac{{12.33,{{85.10}^{ - 3}}}}{{44}} = 9,{23.10^{ - 3}}(g)\) ; \({m_H} = \frac{{2.6,{{95.10}^{ - 3}}}}{{18}} = 0,{77.10^{ - 3}}(g)\)
\( \Rightarrow {m_o} = {10.10^{ - 3}} - (9,23 + 0,77){.10^{ - 3}} = 0\)
\({C_x}{H_y}:{M_Y} = 29.2,69 = 78\).
Ta có \(x:y = 1:1 \)
\(\Rightarrow \) công thức đơn giản nhất của \(Y:{(CH)_n}\)
Mà \({M_y} = 78 \Rightarrow n = 6\) . CTPT của Y: \({C_6}{H_6}\)
b) \(\% {m_C} = \frac{{{{12.80.10}^{ - 3}}}}{{44.28,{{2.10}^{ - 3}}}}.100\% = 77,37\% \)
\(\% {m_H} = \frac{{2.19,{{4.10}^{ - 3}}}}{{18.28,{{2.10}^{ - 3}}}}.100\% = 7,64\% \)
\(\% {m_N} = \frac{{28.2,{{24.10}^{ - 3}}}}{{22,4.18,{{6.10}^{ - 3}}}}.100\% = 15,00\% \)
\(\% {m_O} = 100\% - (77,3695 + 7,6438 + 15,00)\% \)
\(= 0\% \)
Ta có \(x:y:t = 6:7:1 \Rightarrow \) Công thức đơn giản nhất của Z: \({C_6}{H_7}N\)
Z chứa 1 nguyên tử nitơ \( \Rightarrow \) CTPT của Z là \({C_6}{H_7}N\)