Đề thi thử môn Tiếng Anh THPTQG năm 2020 - 2021 trường THPT Hàm Rồng Sở GD-ĐT Thanh Hóa

Câu hỏi 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Mike and David are university students. They are talking about the result of the

Select the most suitable response to fill in the blank.

- Mike: "I was worried about the chemistry result, but Mr. Brown gave me an Al"

- David:"__________”

  1. Congratulations! That's great!
  2. Mr. Brown is so mean.
  3. Don't worry about it.
  4. Good luck to you!

Đáp án:

Congratulations! That's great!

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra hóa học. Hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

-Mike: "Mình đã rất lo lắng về kết quả của môn hoá, nhưng thầy Brown đã cho mình điểm A"

A. Xin chúc mừng! Thật tuyệt vời!

B. Thầy Brown thật xấu tính.

C. Đừng lo lăng về điều đó

D. Chúc bạn may mắn

Dùng Congratulations” khi muốn chúc mừng ai dó. Có thể sử dụng từ "Good job!", "Well done!" dể thay thế

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Two friends are talking about the benefits of volunteering.

- Daisy: "As far as I know, doing charity work is a really helpful thing for everyone in the society.

- Mark:

  1. You can say that again
  2. I take part in this campaign.
  3. That's fine for me.
  4. That sounds great.

Đáp án:

You can say that again

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc tình nguyện.

Daisy: "Theo mình biết thì làm từ thiện Làm việc từ thiện là một việc thực sự có ích cho mọi người trong xã hội.

Mark:

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

B. Tôi tham gia vào chiến dịch này.

C. Điều đó tốt cho tôi

D. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.

Cụm từ diễn đạt sự đồng ý:

“You can say that again”; Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn

= I totally agree with you

= I couldn't agree with you more.

= I hold the same opinion. = You have a point there.

Chọn đáp án A. Các đáp án còn lại không phù hợp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The situation of COVID-19 worldwide is still serious, __________?

  1. isn't it
  2. doesn’t it
  3. is it
  4. is not it

Đáp án:

isn't it

Phương pháp giải:

câu hỏi đuôi

Lời giải chi tiết:

Câu trần thuật ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.

=> Động từ tobe phải chia ở thì hiện tại đơn ở dạng phủ định: isn’t it

=> The situation of COVID-19 worldwide is still serious, isn't it?

Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn nghiêm trọng phải không?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

June really liked _____book that her boyfriend gave her yesterday.

  1. an
  2. a
  3. Ø
  4. the

Đáp án:

the

Phương pháp giải:

Mạo từ

Lời giải chi tiết:

Sau danh từ “book” làm một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa nên đây là danh từ đã được xác định. Do đó ta phải dùng mạo từ “the”

=> June really liked the book that her boyfriend gave her yesterday.

Tạm dịch: June thực sự thích cuốn sách mà bạn trai đã tặng cô hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Britain has accused Russia _____poisoning Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

  1. of
  2. on
  3. from
  4. for

Đáp án:

of

Phương pháp giải:

Giới từ theo sau động từ

Lời giải chi tiết:

Accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì

=> Britain has accused Russia of poisoning Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cụm điệp viên Nga Sergei Skrial và con gái ông ta.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We should participate in the movements_________to conserve the environment.

  1. organizing
  2. to organize
  3. organized
  4. are organized

Đáp án:

organized

Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết:

Để rút gọn mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động., ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dang V-ed/P2

Viết đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the environment.

Rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If computers become as smart as humans, ____________our jobs better than we can?

  1. do they do
  2. would they do
  3. will they do
  4. they will do

Đáp án:

will they do

Phương pháp giải:

Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết:

Dựa vào thì của động từ của mệnh đề trước “become” (thì HTĐ) nên đây là câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(chia), will S +V nguyên thể?

=> If computers become as smart as humans, will they do our jobs better than we can?

Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu công việc của chúng ta có tốt hơn không?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was such a _________concert that even Son Tung MTP's fans couldn't believe it.

  1. surprise
  2. surprisingly
  3. surprised
  4. surprising

Đáp án:

surprising

Phương pháp giải:

Từ loại

Lời giải chi tiết:

A. surprise (v): làm ngạc nhiên, gây kinh ngạc

B. surprisingly (Adv): ngạc nhiên

C. surprised

D. surprising

* Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng,

* Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

Ở đây, cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “concert” để miêu tả tính chất của nó

=> It was such a surprising concert that even Son Tung MTP's fans couldn't believe it.

Tạm dịch: Đó là một buổi biểu diễn gây ngạc nhiên đến nỗi ngay cả fan của Sơn Tùng MTP cũng không thể tin được.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Guests are requested to state their _____for smoking and non-smoking accommodation upon booking.

  1. care
  2. likeness
  3. trend
  4. preference

Đáp án:

preference

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. care (n): sự quan tâm

B. likeness (n): sự giống nhau

C. trend (n): xu hướng

D. preference for sth(n): thích hơn

=> Guests are requested to state their preference for smoking and non-smoking accommodation upon booking.

Tạm dịch: Khách mời được yêu cầu nói rõ họ thích đặt chỗ được hút thuốc hay không hút thuốc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Before I send this article to the editor, I'd be grateful if you could _____it for me.

  1. break through
  2. go through
  3. look up
  4. take over

Đáp án:

go through

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

go through: xem xét kỹ lưỡng

break through: cố gắng vượt qua

take over: tiếp quản

look up: tra cứu

=> Before I send this article to the editor, I'd be grateful if you could go through it for me.

Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Only when you grow up________how to organize things more neatly.

  1. you will know
  2. do you know
  3. you know
  4. will you know

Đáp án:

will you know

Phương pháp giải:

Đảo ngữ only when

Lời giải chi tiết:

Kiến thức: Đảo ngủ với Only when.

Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by...thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Với ngữ cảnh câu, khi mà thế này thì sẽ thể kia, ta dùng thì tương lai cho về chính.

Cấu trúc: Only when+ S + V + will + S + V

=> Only when you grow up will you know how to organize things more neatly.

Tạm dịch: Chỉ khi nào bạn trưởng thành, bạn sẽ biết cách sắp xếp mọi thứ gọn gàng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After the accident, the police informed the victim's next of_________.

  1. kin
  2. blood
  3. relation
  4. generation

Đáp án:

kin

Phương pháp giải:

Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

A. kin: (n) gia đình, họ hàng

C. relation (n) mối quan hệ

B. bloxal (máu, dòng máu (nghĩa bóng)

D. generations (n) the he

Cụm từ: next of kin (n) họ hàng, người nhà

=> After the accident, the police informed the victim's next of kin.

Tạm dịch: Sau vụ tai nạn, cảnh sát thông báo với người nhà của nạn nhân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She looked round to see who was going _____her.

  1. after
  2. at
  3. up
  4. for

Đáp án:

after

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Ta có:

go after (v): đi theo, theo dõi

go for sh = attack sb: tấn công ai

go up (giá cả): tăng

go at sb: tấn công ai

=> She looked round to see who was going after her.

Tạm dịch: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We are raising funds for people with visual___________in the city.

  1. failures
  2. damages
  3. breakages
  4. impairments

Đáp án:

impairments

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. failures feljoz/ (n): sự thất bại

C. breakages breakidzis/ (n): đoạn vỡ, dổ vật bị vỡ

B. damages daemidzis/ (n): sự thiệt hại

D. impairements fim seements/ (n): sự sút kém, sự hư hại

Cấu trúc: visual impairments: khiếm thị

=> We are raising funds for people with visual impairments in the city.

Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the time Ryan finally graduated from high school, he _______five different schools because his parents moved frequently.

  1. had attended
  2. was attending
  3. has been attending
  4. attended

Đáp án:

had attended

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết:

By the time + S + V (quá khứ đơn), S + Vquá khứ hoàn thành)

=> By the time Ryan finally graduated from high school, he had attended five different schools because his parents moved frequently.

Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I spoke to a boy__________father is a famous scientist.

  1. who's
  2. whose
  3. that's
  4. whom

Đáp án:

whose

Phương pháp giải:

Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết:

Who: thay thế cho N chỉ người làm chủ ngữ

Whose + N: Chi sở hữu cho người và vật; ...

Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người; ...

That: thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định

Sau chỗ trống là một danh từ => Chọn “whose”

=> I spoke to a boy whose father is a famous scientist.

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một cậu bé người có bổ là một nhà khoa học nổi tiếng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen

  1. analyzed
  2. shot
  3. collected
  4. seen

Đáp án:

seen

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

spot (Vpp: spotted): nhận ra, phát hiện ra = see (Vpp: scen): nhìn thấy, nhận ra

collect (v): thu thập

shot (v): bắn

analyze (v): phân tích

Tạm dịch: Ông Young, giám đốc bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA đã nói rằng các vật thể được phát hiện dọc theo một tuyến đường hàng hải đông đúc và có thể là các công-ten-nơ đã không ăn theo tay lái những tàu chở hàng hóa.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.

  1. dedicated
  2. lazy
  3. polite
  4. honest

Đáp án:

dedicated

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Ta có "devoted" = "dedicated": tận tụy, hết lòng, tận tâm

Nghĩa các từ còn lại:

polite: lịch sự

lazy: lười biếng

honest: chân thành, thật long

Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy dã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The result of the studies have had a strong impact on future developments.

  1. strong
  2. on
  3. of
  4. have had

Đáp án:

have had

Phương pháp giải:

Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ\

Lời giải chi tiết:

Danh từ chính của chủ ngữ là the result, không phải the studies Chủ ngữ “the result of the studies” là số ít nên động từ phải chia số ít

Sửa: have had → has had

=> The result of the studies has had a strong impact on future developments.

Tạm dịch: Kết quả của các cuộc nghiên cứu đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những tiến bộ trong tương lai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slopes of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops.

  1. Some
  2. rotating
  3. to prevent
  4. to plant

Đáp án:

to plant

Phương pháp giải:

to V/ Ving

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc song song: Khi dùng liên tử kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loai hoặc cấu trúc. And ở dây dùng để nối rotating crops với các thành phần còn lại => plant ở đây phải có dạng giống rotate và plow.

Sửa lại: to plant ở planting

=> Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slopes of hills, planting trees on unproductive land, and rotating crops.

Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa với mòn đất song với độ dốc của đổi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1996.

  1. was found
  2. the
  3. held on
  4. field

Đáp án:

was found

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Ta có:

find - find - find: tìm kiếm

found - founded - founded: thành lập

Sửa: was found -> was founded

=> The field of Artificial Intelligence research was founded at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1996.

Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was very tired. He agreed to help me with my homework.

  1. Though he was tired, he agreed to help me with my homework.
  2. As he was tired, he didn't agree to help me with my homework.
  3. That he agreed to help me with my homework made him tired.
  4. Feeling tired, he refused to help me with my homework.

Đáp án:

Though he was tired, he agreed to help me with my homework.

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt mỏi. Anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập.

A. Mặc dù rất mệt nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà

B. Vì mệt nên anh ấy không đồng ý giúp tôi làm bài tập.

C. Việc anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà khiến anh ấy mệt mỏi.

D. Cảm thấy mệt mỏi, anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập.

A đúng, các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc

Cấu trúc tương phản, đối lập:

Although/Though S + V, S + V

=Despite/In spite of N/V-ing, S + V

= Adj + as/though + S + be, S+ V (Mặc dù...nhưng...).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was very surprised to be addressed by the Queen. He didn't answer at once.

  1. Not until he was so surprised to answer did the Queen address him.
  2. Only when he was addressed by the Queen could he answer the surprising questions at once.
  3. So surprised was he to be addressed by the Queen that he didn't answer at once.
  4. But for such a nice surprise, he would have been addressed by the Queen.

Đáp án:

So surprised was he to be addressed by the Queen that he didn't answer at once.

Phương pháp giải:

Cấu trúc so/ such

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc:

* Not until + mệnh để đảo ngữ: mải cho tới khi

Cấu trúc chỉ mức độ

* S + be+ S + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...

So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that.... quá.. đến nỗi mà

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that +S+V

* But for: nếu không nhờ có

Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tức.

A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh-> sai nghĩa

B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tức.-> sai nghĩa

C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời -> đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngủ. -> sai nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

  1. easy
  2. floppy
  3. marine
  4. sensible

Đáp án:

marine

Phương pháp giải:

Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. easy /ˈiːzi/

B. floppy /ˈflɒpi/

C. marine /məˈriːn/

D. sensible /ˈsɛnsəbl/

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trong âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

  1. reference
  2. industry
  3. refusal
  4. butterfly

Đáp án:

refusal

Phương pháp giải:

Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. reference / refrens/ (n): sự để cập, sự tham khảo

B. industry / Indestri/ (n); công nghiệp, kỹ nghệ

C. refusal /ri'fju:zl/ (n): sự từ chối

D. butterfly "btterflas (n): con bươm bướm

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trong âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

  1. kites
  2. balls
  3. hopes
  4. kicks

Đáp án:

balls

Phương pháp giải:

Phát âm đuôi s, es

Lời giải chi tiết:

Phát âm là /s/ khi tử có tận công bằng các phụ âm vô thanh: 28/, /p, /k/, /f/, /, ...

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/

Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Đuôi "s" trong đáp án B phát âm là /z/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là /s/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

  1. feather
  2. feature
  3. leather
  4. measure

Đáp án:

feature

Phương pháp giải:

Phát âm “ea”

Lời giải chi tiết:

A. feather /ˈfɛðə/ (n): lông

B. feature /ˈfiːʧə/ (n): đặc điểm

C. leather /ˈlɛðə/ (n): da

D, measure /ˈmɛʒə/ (n) : biện pháp

“ea” trong đáp án B phát âm là /i:/, trong các đáp án còn lại phát âm là /e/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

"You should take better care of your health said Tom's mother.

  1. Tom's mother promised to take better care of his health.
  2. Tom's mother required him to take better care of his heath.
  3. Tom's mother advised him to take better entre of his health.
  4. Tom's mother ordered him to take better care of his health

Đáp án:

Tom's mother advised him to take better entre of his health.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: “S + should + V_nguyên thể”: Ai đó nên làm gì

Ta sử dụng động từ tường thuật “advised” (khuyên) để chuyển thành câu gián tiếp

Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏc của mình tốt hơn” mẹ của Tom đã nói.

A. Mẹ Tom đã hứa sẽ chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. -> sai nghĩa

B. Mẹ Tom đã đòi hỏi Tom phải chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. -> sai nghĩa

C. Mẹ Tom đã khuyên Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy.

D. Mẹ Tom đã yêu cầu Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. ->  sai nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

Thomas is more reliable than his roommate.

  1. Thomas is less reliable than his roommate
  2. Thomas is not a reliable as his roommate is.
  3. Thomas' roommate is more reliable than him.
  4. Thomas' roommate is not as reliable as him.

Đáp án:

Thomas' roommate is not as reliable as him.

Phương pháp giải:

So sánh bằng

Lời giải chi tiết:

Công thức so sánh bằng: as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as

Tạm dịch: Thomas đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng.

A. Thomas ít đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng của anh ấy.

B. Thomas không phải là một người đáng tin cậy như bạn cùng phòng của anh ấy.

C. Bạn cùng phòng của Thomas đáng tin cậy hơn anh ta.

D. Bạn cùng phòng của Thomas không đáng tin cậy như anh ta.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.

  1. My American friend can't find chopsticks to pick up food.
  2. My American friend is not used to picking up food with chopsticks
  3. My American friend didn't used to pick up food with chopsticks.
  4. My American friend doesn't feel like picking up food with chopsticks.

Đáp án:

My American friend is not used to picking up food with chopsticks

Phương pháp giải:

to V/ Vinf

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc:

* S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

* feel like +Ving: muốn làm gì

* didn’t use to + Vo: đã từng làm gì

* to be/get used to +Ving: quen với điều gì

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Người bạn Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

B. Người bạn Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

C. Người bạn Mỹ của tôi không thường gặp thức ăn bằng dũa.

D. Người bạn Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đùa.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (1) _________ the benefits of studying abroad such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding, "Studying abroad is an eye-opening experience," says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (2)__________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, (3)_______ on a beach or in the mountains will have an impact on every student."

Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three or four-year degree program. Whatever your ambition is the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (4) _________time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) __________requirements.

(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)

Câu 1:

The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (1) _________ the benefits of studying abroad such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world.

  1. Thereby
  2. However
  3. But
  4. Therefore

Đáp án:

However

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. Thereby + V_ing: bằng cách đó

B. However, S+ V: tuy nhiên (nối 2 câu)

C. But S + V: nhưng (nối 2 mệnh đề)

D. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế

Dựa vào nghĩa 2 câu tương phản, chọn “However"

=> The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of studying abroad…

Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học…

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

“Being (2)__________ in another culture, understanding differences and spotting similarities…”

  1. reside
  2. taken
  3. interested
  4. immersed

Đáp án:

immersed

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. reside - residled - resided: cư trú, sinh sống

B. take - took - taken: cẩm, lấy

C. interest - interested - interested: làm cho thú vị, thích thú

D. immerse - immersed - immersed: đắm chìm

Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains...

Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi...

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

“Being … in another culture, understanding differences and spotting similarities, (3)_______ on a beach or in the mountains will have an impact on every student."

  1. live
  2. to live
  3. lived
  4. lives

Đáp án:

to live

Phương pháp giải:

Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết:

Liên từ or dùng để nối các thành phần trong câu có cùng chức năng từ loại nên động từ live phải chia Ving giống như động từ understandspot ở phía trước.

=> “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains will have an impact on every student."

Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi sẽ có ảnh hưởng đến mỗi học sinh.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Starting our research well ahead (4) _________time can help you make the right choices.

  1. off
  2. in
  3. of
  4. on

Đáp án:

of

Phương pháp giải:

Giới từ

Lời giải chi tiết:

ahead of sth: vượt, hơn

Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.

Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) __________requirements.

  1. entrance
  2. enter
  3. entry
  4. entered

Đáp án:

entrance

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm chức.)

B. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp

C. entry (n): sự đi vào lối đi

D. entered: đi vào, gia nhập kết nạp

Cụm từ:

entrance requirements: yêu cầu đầu vào

entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi

=> In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might

encounter lower entrance requirements.

Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist- generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world.

A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered.

To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customized itineraries.

Câu 1:

What is the passage mainly about?

  1. The tourism in New Zealand
  2. The tourist attractions in New Zealand
  3. The website for New Zealand's tourism
  4. The website of New Zealand

Đáp án:

The website for New Zealand's tourism

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Du lịch ở New Zealand

B. Các điểm du lịch ở New Zealand

C. Trang web về du lịch của New Zealand

D. Trang web của New Zealand

Thông tin ở câu: “A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer."

Tạm dịch: Một đặc điểm chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đển New Zealand một cửa ngõ duy nhất đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp.

=> Sau đó, tác giả miêu tả chi tiết hơn về các đặc điểm và thông tin của trang web này.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

The word "it in paragraph 1 refers to_________.

  1. New Zealand's scenic beauty
  2. campaign
  3. tourism
  4. website

Đáp án:

campaign

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ "it" trong đoạn 1 dùng để chỉ ________.

A. Danh lam thắng cảnh của New Zealand

B. chiến dịch

C. du lịch

D, trang web

Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “it”: “The campaign focused on New Zealand's Scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one the strongest national brands in the world."

Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào danh lam thắng cảnh của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương quốc gia mạnh nhất trên thế giới.

=> “it” thay thế cho danh từ campaign” dược nhắc đến ở phía trước

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

According to paragraph 4. why did the website conduct an interview with Tana Umaga?

  1. to advertise the New Zealand experience.
  2. to attract a lot of attention.
  3. to show off the beauty of New Zealand.
  4. to encourage tourists to visit New Zealand.

Đáp án:

to advertise the New Zealand experience.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 4. tại sao trang web thực hiện một cuộc phỏng vấn với Tana Limaga?

A. để quảng cáo trải nghiệm New Zealand

B. để thu hút nhiều sự chú ý.

C. để thể hiện vẻ đẹp của New Zealand.

D. để khuyến khích khách du lịch đến thăm New Zealand.

Thông tin ở đoạn cuối: "To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga"

Cấu trúc: “To + V(nguyên thể dùng để thể hiện mục đích

Tạm dịch: Để truyền tải những trải nghiệm ở New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.

  1. score
  2. result
  3. comparison
  4. assessment

Đáp án:

assessment

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

A. score (n): điểm

B. result (n); kết quả

C. comparison (n): sự so sánh

D. assessment (n): sự đánh giá

=> Evaluation (n): sự ước lượng, sự định giá = assessment

Thông tin: Aid to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality

Tạm dịch: Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, Tourism New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Which statement is TRUE, according to the passage?

  1. New Zealand is a small country, with a population of fourteen million.
  2. New Zealand cuisine has made New Zealand one of the world's biggest national brands.
  3. Blockbuster films had used New Zealand's stunning scenery as a backdrop.
  4. New Zealand’s products are not about its food, people, places and experiences.

Đáp án:

Blockbuster films had used New Zealand's stunning scenery as a backdrop.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?

A. New Zealand là một quốc gia nhỏ, dân số 14 triệu người.

B. Ẩm thực New Zealand đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia lớn nhất thế giới

C. Các bộ phim bom tấn dã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.

D. Sản phẩm của New Zealand không phải về thực phẩm, con người, địa điểm và trải nghiệm.

Thông tin ở đoạn đầu: New Zealand is a small country of four million inhabitants,

Tạm dịch: New Zealand là một quốc gia nhỏ với bốn triệu dân

=> New Zealand có 4 triệu người, không phải 14 triệu người

→ A sai

+ Thông tin ở đoạn đầu: “The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world."

Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời thú vị và văn hóa Maori đích thực. Chiến dịch này đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới

=> Cảnh đẹp, các hoạt động ngoài trời và văn hoá (không phải nền ẩm thực là những điều giúp New Zealand là thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới

=> B, D sai

+ Thông tin ở đoạn đầu: "The product is the country itself – the people, the places, and the experiences."

Tạm dịch: Sản phẩm là chính đất nước - Con người, địa điểm và trải nghiệm."

+ Thông tin ở đoạn cuối : "Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop."

Tạm dịch: Một đặc điểm khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng phong cảnh tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Don't get angry with such a thing. It's only a storm in a teacup.

  1. financial issue
  2. serious problem
  3. commercial tension
  4. trivial thing

Đáp án:

serious problem

Phương pháp giải:

cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

• Storm in a teacup: việc bé xé ra = serious problem:  vấn đề quan trong nghiêm trọng

Tạm dịch: Đừng nổi giận với một diện như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

Các đáp án khác:

A. financial issue: vấn đề tài chính

C. commercial tension: căng thẳng thương mại

D. trivial thing: điều tầm thường

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Lunar years were inconvenient for agricultural purposes.

  1. useful
  2. practical
  3. ideal
  4. proper

Đáp án:

useful

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. useful adi) co ich

B. ideal (adj) lí tưởng

C. proper (adj) phù hợp

D. practical (adj) thực té

=> inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi >< useful

Tạm dịch: Những năm nhuận gây bất lợi cho những ý định trong nông nghiệp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.

Many researchers believe adults, especially parents and coaches are the main cause of too much aggression in children's sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. Al children's sporting events parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.

As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches

need to children to enjoy themselves whether they win or not. It's not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn't everything. In addition, children shouldn't be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn't as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.

Câu 1:

Which of the following could be the main idea of passage?

  1. Playing sports may make children more violent.
  2. The negative impacts sports bring children outweigh their positive effects.
  3. Playing sports is not always beneficial to children's health.
  4. Children should be discouraged to play sports when they are too young.

Đáp án:

The negative impacts sports bring children outweigh their positive effects.

Phương pháp giải:

Đoc hiểu

Lời giải chi tiết:

Ý chính là?

A. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn,

B. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực

C. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ em.

D. Trẻ em không nên được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ.

Thông tin: Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children.

Tạm dịch: Thể thao là niềm vui, và trẻ em sẽ khỏe mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ em.

Đây là vấn đề được đặt ra ở đoạn 1. Sau đó ở đoạn 2 bắt đầu đi sâu vào sự tiêu cực này và đoạn 3 để pháp giải quyết vấn đề.nên ta vote B là hợp lý.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

The word "This" in paragraph 1 refers to_______.

  1. being yelled or called names while playing sports
  2. playing sports
  3. aggressive behavior
  4. millions of kids playing sports in the US

Đáp án:

being yelled or called names while playing sports

Phương pháp giải:

Đoc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?

A. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao

B. chơi thể thao

C. hành vi gây hấn

D. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1: According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US! Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing This leaves any children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ẩn tượng xấu về thể thao.)

Từ This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

The word "reinforced" in the second paragraph could be best replace by______.

  1. reduced
  2. deteriorated
  3. prevented
  4. strengthened

Đáp án:

strengthened

Phương pháp giải:

Đoc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ______

A. giảm

B. xuống cấp,

C. ngăn chặn

D. củng cố

Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened

Thông tin: They believe children copy aggressive adult hehavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback.

Tạm dịch: Họ tin rằng tre em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vi này sau đó

được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

According to paragraph 2. the following are the reasons of children's aggression,

EXCEPT_________.

  1. parents and coaches are too aggressive to win
  2. children shout at their opponents as playing
  3. violent manners are repeated many times on television
  4. children are likely trained that it's appropriate to commit a foul against an opponent

Đáp án:

children shout at their opponents as playing

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ________.

A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng.

B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ

C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình.

D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

- Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports... Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp răng chiến thắng là tất cả.) => Đáp án A

- As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, tre em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => Đáp án D

- Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền hình.) => Đáp án C

Ngoại trừ phương án B là không được đề cập đến trong đoạn 2.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

What does the author suggest in the last paragraph?

  1. Aggressive behavior is indispensable in playing sports.
  2. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports.
  3. Relishing themselves should be children's principal purpose when playing sports.
  4. Being injured in sports is not acceptable.

Đáp án:

Relishing themselves should be children's principal purpose when playing sports.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối?

A. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao,

B. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể

C. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao.

D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.

Tạm dịch: Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.)

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

The word "self-esteem" in the first paragraph could be best replace by_________.

  1. self-deprecation
  2. self-satisfaction
  3. self-abasement
  4. self-absorbed

Đáp án:

self-deprecation

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ gần nghĩa nhất với từ "self-esteem" trong đoạn văn thứ nhất là______

A. tự ti

B. tự hài lòng

C. tự hại mình

D. tự hấp thụ

Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children.

Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

How many children said they had some negative experience when playing sports?

  1. About ten percents of the children.
  2. All of the children
  3. More than half of the children.
  4. Less than half of the children

Đáp án:

Less than half of the children

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Có bao nhiêu 1 em nói rằng chúng đã có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao?

A. Khoáng mười phần trăm trẻ em.

B. Tất cả những đứa trẻ.

C. Hơn một nửa số trẻ em.

D. Ít hơn một nửa số trẻ em

Thông tin ở đoạn đầu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports.

Tạm dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao,

Ta có: 18,000,000 < 40,000,000/2

=> Một nửa số trẻ em nói chúng có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao

Đáp án - Lời giải

Câu 8:

What would probably NOT be done when "facing up to a problem?

  1. Finding the reason
  2. Ignoring the problem
  3. Looking for a solution
  4. Admitting there is a problem

Đáp án:

Ignoring the problem

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Điều gì có thể KHÔNG được làm khi "đối mặt với một vấn đề?

A. Tìm lý do

B. Bỏ qua vấn đề

C. Tìm kiếm một giải pháp

D. Thừa nhận có một vấn đề

• Face up to sth: đối mặt với cái gì

• Face up to a problem: dối mặt với vấn đề

Khi đối mặt với vấn đề, chúng ta cần thừa nhận có vấn đề, tìm nguyên nhân, tìm giải pháp, không phớt lờ vấn đề => B sai

Đáp án - Lời giải