Câu hỏi 1:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.
- cultures
- customs
- migrants
- ideas
Đáp án:
migrants
Phương pháp giải:
Phát âm đuối “s, es”
Lời giải chi tiết:
A./'kʌltʃəz/
B./'kʌstəmz/
C./'maɪgrənts/
D./aɪ'dɪǝz/
Lưu ý khi phát âm đuôi s, es:
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Câu hỏi 2:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.
- nationality
- nation
- nationally
- national
Đáp án:
nation
Phương pháp giải:
Phát âm
Lời giải chi tiết:
A. / næʃə'nælɪti/
B. /'neɪʃən/
C. /'næʃənəli/
D. /'næʃənəl/
Đáp án B đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /eɪ/
Câu hỏi 3:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
- release
- patient
- hopeless
- martyr
Đáp án:
release
Phương pháp giải:
Trọng âm
Lời giải chi tiết:
A. /rɪ’li:s/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
B. /'peɪʃənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
C. /'həupləs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
D. /mɑ:tə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Đáp án A trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất
Câu hỏi 4:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
- important
- element
- energy
- hospital
Đáp án:
important
Phương pháp giải:
Trọng âm
Lời giải chi tiết:
A. /ɪm’pɔ:tənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
B. /'elɪmənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
C. /'enədʒi/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
D./'hɔspɪtl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Đáp án A trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ 1
Câu hỏi 5:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ______ weather in UK is not this bad.
- the – a
- Ø- the
- a- the
- the – the
Đáp án:
Ø- the
Phương pháp giải:
Mạo từ
Lời giải chi tiết:
=> We are having terrible weather which is quite strange. Usually the weather in UK is not this bad.
Tạm dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế.
Câu hỏi 6:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Students use the library's computers to get access _________ the Internet.
- with
- for
- by
- to
Đáp án:
to
Phương pháp giải:
Giới từ
Lời giải chi tiết:
Cụm từ: (Get) access to sth: truy cập vào cái gì
=> Students use the library's computers to get access to the Internet.
Tạm dịch: Học sinh sử dụng máy tính của thư viện để truy cập vào Internet.
Câu hỏi 7:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
The more you practice speaking in public, ________
- the more confident you become
- the greater confidence you become
- the more you become confidently
- the more you become confident
Đáp án:
the more confident you become
Phương pháp giải:
So sánh kép
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc: The more/less + S + V, the more + long adj. / adv + S + V: càng... càng
The more you practice speaking in public, the more confident you become.
Tạm dịch: Bạn càng luyện tập nói trước đám đông, bạn càng trở nên tự tin hơn.
Câu hỏi 8:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
The doctor has advised ________ less coffee.
- me to drink
- me drink
- me drinking
- I will drink
Đáp án:
me to drink
Phương pháp giải:
to V/ Ving
Lời giải chi tiết:
Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
=> The doctor has advised me to drink less coffee.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên uống ít cà phê hơn
Câu hỏi 9:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
I suggest you _________ a list of things to be done.
- make up
- draw up
- do up
- put up
Đáp án:
draw up
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. Bịa chuyện, sáng tạo ra một câu chuyện bài hát, trò chơi..)
B. chuẩn bị một văn bản (danh sách, hợp đồng...), dừng xe
C. kéo chặt (áo, dây giầy..), sửa chữa
D. treo, xây dựng (hàng ràng, tường, tòa nhà..)
=> I suggest you draw up a list of things to be done.
Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên lập một danh sách những thứ cần làm.
Câu hỏi 10:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
True Blood is my favourite TV series, _______ I don't have much time to watch it often.
- before
- if
- although
- yet
Đáp án:
yet
Phương pháp giải:
Liên từ
Lời giải chi tiết:
although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”)
before: trước khi
if: nếu (câu điều kiện)
yet = but
=> True Blood is my favourite TV series, yet I don't have much time to watch it often.
Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên.
Câu hỏi 11:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Don't shut off my computer. It's in ___________.
- working
- operating
- using
- use
Đáp án:
use
Phương pháp giải:
Cụm từ cố định
Lời giải chi tiết:
Cụm: in use: đang được sử dụng
=> Don't shut off my computer. It's in use.
Tạm dịch: Đừng tắt máy tính của tôi. Nó đang được sử dụng.
Câu hỏi 12:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
We _________ to the hospital to visit Mike when he _______ to say that he was fine.
- were driving – called
- drove - was calling
- drove – called
- were driving - was calling
Đáp án:
were driving – called
Phương pháp giải:
Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Lời giải chi tiết:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại đơn để chỉ hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào.
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing
Thì quá khứ đơn: S + V-ed
=> We were driving to the hospital to visit Mike when he called to say that he was fine.
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn.
Câu hỏi 13:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Most children enjoy _________ with their parents and siblings.
- played
- playing
- play
- to play
Đáp án:
playing
Phương pháp giải:
to V/ Ving
Lời giải chi tiết:
Enjoy doing sth: thích làm gì
=> Most children enjoy playing with their parents and siblings.
Tạm dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị em ruột của chúng.
Câu hỏi 14:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
It took him a long time to come to __________ with the fact that he was homeless.
- tabs
- agreement
- terms
- acceptance
Đáp án:
terms
Phương pháp giải:
Cụm từ cố định
Lời giải chi tiết:
Come to terms with st: dần dần chấp nhận một tình huống (thường là đau buồn, không may, khó khăn..)
=> It took him a long time to come to terms with the fact that he was homeless.
Tạm dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận sự thật rằng mình là một người vô gia cư.
Câu hỏi 15:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Tom invited us to come to his party, __________?
- hadn't he
- didn't he
- couldn't he
- wasn't he
Đáp án:
didn't he
Phương pháp giải:
Câu hỏi đuôi
Lời giải chi tiết:
Ta có cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (quá khứ), didn't + S?
Bởi vì chủ ngữ là "Tom" nên trong phần đuôi ta dùng "he".
=> Tom invited us to come to his party, didn't he?
Tạm dịch: Tôm mời chúng ta đến bữa tiệc của cậu ấy có phải không?
Câu hỏi 16:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and ________ in China for thousands of years.
- has using
- has been used
- has used
- has been using
Đáp án:
has been used
Phương pháp giải:
Thì hiện tại hoàn thành
Lời giải chi tiết:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Cấu trúc: S + has/have + V-PII
Thể bị động: S + has/have + been + V-PII.
=> Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and has been used in China for thousands of years.
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc trong hàng nghìn năm
Câu hỏi 17:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
They ________ your money if you haven't kept your receipt.
- no refund
- not refund
- didn't refund
- won't refund
Đáp án:
won't refund
Phương pháp giải:
Câu điều kiện loại 1
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will/can/should (modal verb) ...... + V nguyên thể
=> They won't refund your money if you haven't kept your receipt.
Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn.
Câu hỏi 18:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Since we came here, we _______ a lot of acquaintances.
- have
- have had
- had
- are having
Đáp án:
have had
Phương pháp giải:
Thì hiện toại hoàn thành
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu: “Since”
Cấu trúc: S + have/has + V-PII
=> Since we came here, we have had a lot of acquaintances.
Tạm dịch: Kể từ khi tới đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
Câu hỏi 19:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
She finally achieved her _______ of visiting the USA.
- desires
- target
- objective
- ambition
Đáp án:
objective
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
Desire for: mong ước điều gì
Target of: một kết quả mà bạn cố gắng đạt được” (phải cụ thể, rõ ràng về chỉ tiêu, con số..)
Objective of doing sth: mục tiêu về việc làm gì (thường là mục tiêu ngắn hạn)
Ambition: muốn đạt được (thường về tài sản, của cải, sự nghiệp...)
=> She finally achieved her objective of visiting the USA.
Tạm dịch: Cuối cùng cô ấy cũng đạt ước mơ được thăm nước Mỹ.
Câu hỏi 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Thanks for buying at Build - a - Monster, your product will be shipped in 1 to 2 business days. Have a nice day!
- withdrawn
- received
- purchased
- mailed
Đáp án:
mailed
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. withdraw (v): thu hồi (sản phẩm)
B. receive (v): nhận được
C. purchase (v): tậu
D. mail(v): gửi thư, kiện hàng cho ai đó
=> Ship (v): gửi hàng = Mail
Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã mua hàng tại Build - a - Monster, sản phẩm của bạn sẽ được giao sau 1 đến 2 ngày làm việc. Chúc một ngày tốt lành!
Câu hỏi 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Al. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
- recognize
- connect
- categorize
- remind
Đáp án:
recognize
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. recognize (v): nhận ra
B. connect(v): kết nối
C. categorize (v): phân loại
D. remind (v): nhắc nhở
=> Detect (v): phát hiện ra, nhận ra = Recognize
Tạm dịch: Thuật toán AI cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
Câu hỏi 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There must be a mutual trust between friends.
- reliance
- defendant
- belief
- suspicion
Đáp án:
suspicion
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. reliance(n): nương tựa vào ai, tín nhiệm ai
B. defendant (n): bị cáo
C. belief (n): lòng tin
D. suspicion (n): sự nghi ngờ
=> Trust (n): sự tin tưởng >< Suspicion
Tạm dịch: Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn.
Câu hỏi 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.
- separate
- cut off
- mend
- remove
Đáp án:
mend
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. separate (v): chia ra, tách rời, loại bỏ
B. cut off (phV): cắt (điện), cắt bỏ
C. mend (v): hàn gắn (tâm hồn), sửa đổi, vá (quần áo, vải)
D. remove (v): di chuyển, tháo ra, cắt chức, loại bỏ
=> Amputate (v): cưa đi, cắt bỏ >< Mend
Tạm dịch: Họ sẽ phải cắt cái chân trái bị thương nặng trong vụ tai nạn của anh ấy.
Câu hỏi 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges.
Kim - Hello. May I speak to Fred, please?
John - _____________
- Just a minute.
- Fine, I'll be ready
- Good. I'll call you.
- Thanks, I'd love to.
Đáp án:
Just a minute.
Phương pháp giải:
Hội thoại giao tiếp
Lời giải chi tiết:
A. Đợi tôi một chút.
B. Được rồi, tôi đã sẵn sàng.
C. Tuyệt. Tôi sẽ gọi lại cho bạn.
D. Cảm ơn bạn, tôi thích điều đó.
Tạm dịch:
A- “Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Fred được không?
B- “Đợi tôi một chút.”
Câu hỏi 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges.
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
- Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months."
- Daniel: " ____________”
- Thank you for looking for it.
- You can say that again.
- I'm glad you like it.
- I like reading books.
Đáp án:
I'm glad you like it.
Phương pháp giải:
Hội thoại giao tiếp
Lời giải chi tiết:
A. Cảm ơn bạn vì đã tìm kiếm nó
B. Tớ hoàn toàn đồng ý
C. Tớ mừng vì bạn thích nó
D. Tớ thích đọc sách
Tạm dịch:
- Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nó cả tháng nay rồi.”
- Daniel:” Tớ mừng vì cậu thích nó.”
Câu hỏi 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I don't think that he has responsed to my email as I have received nothing.
- don't think
- received
- as
- responsed
Đáp án:
responsed
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
Response (n): sự hồi âm, sự đáp lại
Respond (v): hồi âm, trả lời.
Sửa: responsed => responded
=> I don't think that he has responded to my email as I have received nothing.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ là anh ấy đã trả lời thư của tôi vì tôi chưa nhận được gì cả.
Câu hỏi 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In order to build progress in speaking skill, you need to practice everyday.
- in order to
- practice
- build progress
- speaking skill
Đáp án:
build progress
Phương pháp giải:
Cụm từ cố định
Lời giải chi tiết:
Cụm từ: make progress: tiến bộ
Sửa: build progress => make progress
=> In order to make progress in speaking skill, you need to practice everyday.
Tạm dịch: Để tiến bộ trong kỹ năng nói, bạn cần luyện tập hàng ngày.
Câu hỏi 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
- allotted
- are
- length
- for
Đáp án:
are
Phương pháp giải:
Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lời giải chi tiết:
“Fifty minutes” là một khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít
Sửa: are => is
=> Fifty minutes is the maximum length of time allotted for the exam.
Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi.
Câu hỏi 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Don't touch the electric wires. It might be deadly.” said Steve to Mike.
- Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly.
- Steve accused Mike of touching the electric wires as it might be deadly.
- Steve advised Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
- Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
Đáp án:
Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly.
Phương pháp giải:
Câu tường thuật đặc biệt
Lời giải chi tiết:
A. Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
C. Steve khuyên Mike không nên chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
D. Steve đề nghị Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
Câu gốc mang nghĩa cảnh cáo nên đáp án phù hợp nhất là A
Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người."
Câu hỏi 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Connor is said to be very ambitious and aggressive.
- People believe in Conor as an ambitious and aggressive person.
- People feel Conor as an ambitious and aggressive person.
- People talk Connor as an ambitious and aggressive person.
- People regard Connor as an ambitious and aggressive person.
Đáp án:
People regard Connor as an ambitious and aggressive person.
Phương pháp giải:
Giới từ
Lời giải chi tiết:
regard sb/sth as: đánh giá, coi ai/ cái gì như thế nào
Tạm dịch: Connor được cho là rất tham vọng và hung hăng.
= Mọi người đánh giá Connor là một người đầy tham vọng và hung hăng.
Câu hỏi 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The living room isn't as large as the kitchen.
- The kitchen is not smaller than the living room.
- The kitchen is smaller than the living room.
- The living room is larger than the kitchen.
- The kitchen is larger than the living room.
Đáp án:
The kitchen is larger than the living room.
Phương pháp giải:
So sánh bằng
Lời giải chi tiết:
Ta có phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn
Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2
A. Phòng bếp không bé hơn phòng khách
B. Phòng bếp bé hơn phòng khách
C. Phòng khách to hơn phòng bếp
D. Phòng bếp to hơn phòng khách
Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp
= Phòng bếp to hơn phòng khách
Câu hỏi 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I picked up my book. I found that the cover had been torn.
- When picking up my book, the cover had been torn.
- On picking up my book, I saw that the cover had been torn.
- Picked up, the book was torn.
- The cover had been torn when my book picked up.
Đáp án:
On picking up my book, I saw that the cover had been torn.
Phương pháp giải:
Danh động từ
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc: On + V-ing = When + S + V: Khi.....
Tạm dịch: Tôi đã nhặt sách của mình. Tôi thấy rằng bìa đã bị rách.
= Khi nhặt sách của mình, tôi thấy rằng bìa đã bị rách.
Câu hỏi 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.
- Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community.
- Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community.
- Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community.
- Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community.
Đáp án:
Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community.
Phương pháp giải:
Ngữ pháp
Lời giải chi tiết:
A. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.-> Sai về nghĩa.
B. Chỉ những người khuyết tật chứ không phải những người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. => Sai về nghĩa.
C. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. => Đúng
D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tA. => Sai về nghĩa.
Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi.
Câu hỏi 34:
Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
Father's Day was created to complement Mother's Day. Like Mother's Day (1) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (2) _______ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) _______ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (4) ________ year.
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5) _________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.
Câu 1:
Like Mother's Day (1) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds,…
- which
- who
- where
- when
Đáp án:
which
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Lời giải chi tiết:
Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật đứng trước nó
=> Like Mother's Day (1) which honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds,…
Tạm dịch: Giống như Ngày của Mẹ, ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình mẫu tử.
Câu 2:
it highlights the (2) _______ of fathers in society.
- conquest
- effect
- influence
- impact
Đáp án:
influence
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. conquest (n): sự chinh phục
B. effect (n): sự thay đổi hoặc kết quả, hậu quả mà một ai đó/một việc gì đó ảnh hưởng lên người khác/việc khác ( vừa tích cực, vừa tiêu cực)
C. influence (n): sự tác động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động của một người hay sự phát triển của một việc nào đó (không dùng đến vũ lực mà thường là cho họ một tấm gương để noi theo.)
D. impact (n): có ảnh hưởng đáng chú ý lên một người/một việc nào đó, đặc biệt theo chiều hướng xấu
Đáp án C phù hợp nhất vì nó phù hợp với ngữ cảnh bài đọc
=> it highlights the (2) influence of fathers in society.
Tạm dịch: nó làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội.
Câu 3:
Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) _______ his six children there.
- raised
- realized
- took
- made
Đáp án:
raised
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
Raise (v): chăm sóc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hoàn toàn.
=> Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) raise his six children there.
Tạm dịch: Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuôi sáu đứa con của mình ở đó.
Câu 4:
Since then it has become a traditional day (4) ________ year.
- any
- another
- other
- every
Đáp án:
every
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. any: 1 vài
B. another: khác
C. other: khác
D. every: mỗi, hằng
=> Since then it has become a traditional day (4) every year.
Tạm dịch: Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm.
Câu 5:
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5) _________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.
- Besides
- However
- In contrast
- Then
Đáp án:
Besides
Phương pháp giải:
Liên từ
Lời giải chi tiết:
A. Besides: bên cạnh đó (thêm thông tin)
B. However: tuy nhiên (chỉ nhượng bộ)
C. In contrast: trái lại (chỉ tương phản)
D. Then: vậy thì (chỉ kết quả)
Ta thấy 2 mệnh đề bổ sung thêm thông tin cho nhau nên đáp án A phù hợp nhất.
=> In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (5) Besides, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, các trường học giúp các em chuẩn bị những món quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm.
Câu hỏi 35:
Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions.
As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the "experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast.
For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open.
Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services."
Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first.
Câu 1:
What does the passage mainly discuss?
- Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction.
- A far-reaching cultural transformation.
- The importance of experience to competitive advantage.
- Businesses are unwilling to disrupt themselves.
Đáp án:
The importance of experience to competitive advantage.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu suy luận
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn chủ yếu bàn luận về gì?
A. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng
B. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng
C. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh
D. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình
Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets
Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường
Câu 2:
The word "them” in paragraph 1 refers to____.
- brands
- markets
- customers
- economies
Đáp án:
customers
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu tìm từ thay thế
Lời giải chi tiết:
Từ “them” thay thế cho từ nào?
A. brand (n): nhãn hiệu
B. market (n): thị trường
C. customer (n): khách hàng
D. economie (n): nền kinh tế
Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đó
Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường.
Câu 3:
According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance?
- Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution.
- They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy
- Prior to their advent, there were already several competitors in the field.
- They are the one and only companies providing such revolutionary services.
Đáp án:
They are the one and only companies providing such revolutionary services.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu suy luận
Lời giải chi tiết:
Theo đoạn 2, Điều gì đúng về Instagram và Twitter trong ví dụ đã được đề cập?
A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy.
C. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này.
D. Chúng là những người tiên phong trong việc cung cấp những dịch vụ mang tính cách mạng như vậy
Thông tin: For example, take Instagram and Twitter. ... They were pioneers, and there were no established players to unseat.
Tạm dịch: Ví dụ Instagram và Twitter. ... Chúng là những người tiên phong, và không có đối thủ nào để cạnh tranh.
Câu 4:
According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers?
- He sees them as modern slaves to consumerism.
- He displays worship in its purest form towards them.
- He views them as the golden goose for his business.
- He maintains a healthy relationship of give and take.
Đáp án:
He maintains a healthy relationship of give and take.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu chi tiết
Lời giải chi tiết:
Theo đoạn 3, thái độ của ông Robert Bell với khách hàng là gì?
A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng
B. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần khuyết nhất đối với họ
C. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình
D. Ông ấy duy trì mối quan hệ lành mạnh trong việc cho và nhận
Thông tin: His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It's signicantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.”
Tạm dịch: Neobank của ông ấy đang làm việc để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách tổng thể hơn. Bell nói, “Đó là công việc khó hơn rất nhiều và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng khi đã làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn nữa.
Câu 5:
What does the phrase "stepping stone" in paragraph 4 mean?
- A person who travels without settling down for any significant period of time
- An asset or possession prized as being the best of a group of similar things.
- An action or event that helps one to make progress towards a specified goal.
- An important clue to understanding something that is challenging or puzzling.
Đáp án:
An action or event that helps one to make progress towards a specified goal.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu từ vựng
Lời giải chi tiết:
Từ “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian dài.
B. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự
C. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định
D. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố
Stepping stone: bước đệm
Thông tin: Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerrings
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về điều đó một lúC. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn?
Câu hỏi 36:
Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions.
HISTORY LESSONS
“History is the version of past events that people have decided to agree upon"
Naponeon Bonapart
Think of three historical figures. What do you know about them? Where did you get your information from? The chances are that you either read it somewhere or someone who read it somewhere told you about it. Did you ever think about who wrote down these facts? How can you be sure that they are true? The thing is, many historical “truths” are historical myths.
Let's take some examples. In America, 4th July is Independence Day, the most important day in the American Calendar, which Americans celebrate with parades and fireworks. It was on 4th July, 1776 that Congress approved the Declaration of Independence. It was a good start. However, the struggle continued for another seven years after this, with some of the most brutal fighting in the whole war, as King George III was not willing to grant America total Independence, which was the only arrangement that the American leaders would accept. So the fighting continued. The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year.
Think about the discovery of America. What's the first name that comes to mind? More than likely it's Christopher Colombus.Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America. But there were many people there before him. The first ones were certainly the Native Americans, thousands years before 1492. Where had they come from? Even the Vikings had made a number of expeditions, with Leif Eriksson landing there in around 1000 A.D. Perhaps Amerigo Vespucci was the discover of America. After all, unlike Columbus before him, he was the first fifteen - century explorer to realise where has was, or rather, where he definitely wasn't. so, maybe the word “re-discover” is more accurate when it comes to Columbus, if history is to give him any credit at all.
Everyone believes such historical "facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. The achieving of American independence was a lengthy affair. Presumably 4th July was chosen as the date to celebrate because it was seen as more significant than the date of the actual end of the war. Another reason is that such myths always contain a grain of truth. Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth-century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America.
History has traditionally been written by the winners. If the conquered indigenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective: the point of view of the conquered can be just as biased as the point of view of the conqueror. But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in.
History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt
Câu 1:
America was not actually free from British rule until __________.
- February 1783
- September 1783
- November 1782
- July 1776
Đáp án:
September 1783
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết
Lời giải chi tiết:
Châu Mỹ không thực sự thoát khỏi sự cai trị của người Anh cho đến __________.
A. Tháng 2 năm 1783
B. Tháng 9 năm 1783
C. Tháng 11 năm 1782
D. Tháng 7 năm 1776
Thông tin: The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year.
Tạm dịch: Dự thảo đầu tiên về Hiệp ước Hòa bình được ký kết vào tháng 11 năm 1782 và vào tháng 2 năm 1783, Nhà vua chính thức tuyên bố rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc. Điều này dẫn đến việc ký kết Hiệp ước Paris vào ngày 3 tháng 9 cùng năm đó.
Câu 2:
One thing that is definitely true is that _______.
- Christopher Columbus didn't know he had found a new land.
- the Native Amerians had always been in America.
- the Vikings were the first to discover America
- Amerigo Vespucci was the first explorer to travel to America.
Đáp án:
Christopher Columbus didn't know he had found a new land.
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu suy luận
Lời giải chi tiết:
Một điều chắc chắn đúng là _______.
A. Christopher Columbus không biết mình đã tìm thấy một vùng đất mới.
B. Người Châu Mỹ bản địa đã luôn ở Hoa Kỳ.
C. người Viking là những người đầu tiên khám phá ra châu Mỹ.
D. Amerigo Vespucci là nhà thám hiểm đầu tiên đến Châu Mỹ.
Thông tin: Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America.
Tạm dịch: Có thực sự là Mỹ đã được khám phá ra bởi ông ấy? Ông ấy đã lên đường đến châu Á và đó là nơi ông ấy nghĩ khi đến Mỹ.
Câu 3:
People believe things that are not true because historical facts _________.
- are written down
- are not complicated
- are not simple
- are always from unrealiable sources
Đáp án:
are not simple
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết
Lời giải chi tiết:
Mọi người tin những điều không có thật bởi vì sự thật lịch sử _________.
A. được viết ra
B. không phức tạp
C. không đơn giản
D. luôn từ các nguồn không đáng tin cậy.
Thông tin: Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy.
Tạm dịch: Mọi người đều tin những sự thật” lịch sử như vậy bởi vì, giống như bạn, họ lấy chúng từ những gì họ nghĩ là một nguồn đáng tin cậy. Nhưng làm thế nào những điều như vậy có thể được viết ra từ đầu? Một trong những lý do chắc chắn là lịch sử hiếm khi đơn giản. Các sự kiện thường phức tạp và lộn xộn.
Câu 4:
Columbus is credited with the discovery of America because _________.
- this historical myth happens to be completely true
- the fact that he travelled there is true.
- his voyage there had important consequences for 15th-century Europe
- he wrote the history of New World explorations
Đáp án:
his voyage there had important consequences for 15th-century Europe
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết
Lời giải chi tiết:
Columbus được ghi nhận là người khám phá ra Châu Mỹ vì _________.
A. huyền thoại lịch sử này hóa ra là hoàn toàn có thật
B. việc ông đi du lịch là sự thật.
C. chuyến đi của ông đã có những kết quả quan trọng đối với Châu Âu thế kỷ 15
D. ông đã viết lịch sử khám phá Thế giới Mới
Thông tin: Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth - century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America.
Tạm dịch: Columbus không phải là người đầu tiên đến châu Mỹ, nhưng ông là nhà thám hiểm đầu tiên ở thế kỷ 15 đến đó. Theo quan điểm lịch sử, việc “tái khám phá” của ông có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với châu Âu vì các chuyến đi của ông đã mở ra nền thương mại quy mô lớn giữa châu Âu và châu Mỹ.
Câu 5:
If native people had written the history of New World, then history would have been _______.
- objective
- accurate
- complete
- different
Đáp án:
different
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu tìm thông tin chi tiết
Lời giải chi tiết:
Nếu người bản xứ đã viết nên lịch sử của Thế giới Mới, thì lịch sử sẽ là _______.
A. khách quan
B. chính xác
C. trọn vẹn
D. khác
Thông tin: If the conquered indegenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective.
Tạm dịch: Nếu các dân tộc bản địa bị chinh phục đã viết nên lịch sử khám phá ra Tân Thế giới, thì có lẽ nó đã rất khác, nhưng không hẳn đã khách quan.
Câu 6:
What the writer means by "that is not the whole story” is that _________
- The history of the discovery of the New World was never finished
- History should not be written by the winners
- History should always be written by the losers.
- The writing of history depends on many factors
Đáp án:
The writing of history depends on many factors
Phương pháp giải:
Câu hỏi đọc hiểu suy luận
Lời giải chi tiết:
Ý của người viết khi " that is not the whole story" là _________
A. Lịch sử khám phá Tân Thế giới chưa bao giờ kết thúc
B. Lịch sử không nên được viết bởi những người chiến thắng
C. Lịch sử nên luôn được viết bởi những kẻ thất bại.
D. Việc viết sử phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Thông tin: But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in.
Tạm dịch: Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện, việc viết sự không chỉ phụ thuộc vào “phe phái” của người viết, mà còn phụ thuộc vào văn hóa và thái độ của thời đại mà nó được viết ra.
Câu 7:
What might be a suitable alternative title for this text?
- History: lies, lies, lies!
- History is deception.
- There's no history, only biography.
- The pen is mightier than the sword!
Đáp án:
There's no history, only biography.
Phương pháp giải:
Câu hỏi nhan đề
Lời giải chi tiết:
Tiêu đề thay thế phù hợp cho văn bản này có thể là gì?
A. Lịch sử: dối trá, dối trá, dối trá!
B. Lịch sử là sự lừa dối
C. Không có lịch sử, chỉ có tiểu sử.
D. Ngòi bút sắc hơn thanh kiếm
Thông tin: History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt.
Tạm dịch: Lịch sử luôn mang tính chủ quan. Vì vậy, hãy nhớ rằng: khi bạn đọc lịch sử, hãy đọc với sự hoài nghi.