Đề thi thử môn Tiếng Anh THPT năm 2020 - 2021 trường THPT Bỉm Sơn Sở GD-ĐT Thanh Hóa

Câu hỏi 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Copper is the favored metal for electricians' wire because of _________.

  1. its excellent conductivity
  2. it is excellent conductor
  3. excellent conductivity of it
  4. so conductive is it

Đáp án:

its excellent conductivity

Phương pháp giải:

Ngữ pháp

Lời giải chi tiết:

Sau because of + cụm danh từ

=> Copper is the favored metal for electricians' wire because of its excellent conductivity.

Tạm dịch: Đồng là kim loại được ưa chuộng để làm dây điện vì tính dẫn điện tuyệt vời của nó

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

We all congratulated Lisa _________ winning the first prize.

  1. for
  2. about
  3. with
  4. on

Đáp án:

on

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: congratulate somebody on something: chúc mừng ai đó về điều gì

=> We all congratulated Lisa on winning the first prize.

Tạm dịch: Chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành giải nhất.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women _________ a full

professor at Princeton University.

А. to appoint

Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết:

Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first, the second…(chỉ số thứ tự), the only/  the last, … thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V( chủ động), hoặc To be V-ed  (bị động)

=> In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women to be appointed a full

Tạm dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường đại học Princeton.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

They decided to _________ their journey till the end of the month because of the epidemic.

  1. take up
  2. turn round
  3. put off
  4. do with

Đáp án:

put off

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

Take up: bắt đầu một sở thích mới

Turn around: quay lại

Put off: trì hoãn

Do with: bắt đầu làm việc gì

=> They decided to put off their journey till the end of the month because of the epidemic.

Tạm dịch: Họ quyết định hoãn hành trình của họ đến cuối tháng vì dịch bệnh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________, we had already put out the fire.

  1. Until the firemen arrives to help
  2. No sooner had the firemen arrived to help
  3. By the time the firemen arrived to help
  4. After the firemen have arrived to help

Đáp án:

By the time the firemen arrived to help

Phương pháp giải:

Ngữ pháp

Lời giải chi tiết:

A. Mãi đến khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy.

B. Ngay khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy.

C. Trước khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy.

D. Sau khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy.

Suy ra, chỉ có ý C là hợp nghĩa và đúng ngữ pháp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The course was so difficult that I didn't _________ any progress at all.

  1. make
  2. do
  3. produce
  4. create

Đáp án:

make

Phương pháp giải:

Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết:

Make progress: tiến bộ

=> The course was so difficult that I didn't make any progress at all.

Tạm dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

No sooner _________ the comer than the wheel came off.

  1. the van turned
  2. had the van turned
  3. did the van turn
  4. the van had turned

Đáp án:

the van had turned

Phương pháp giải:

Ngữ pháp

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc No sooner …than = Vừa mới…thì đã…

Công thức: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(qkd)

=> No sooner had the van turned the comer than the wheel came off.

Tạm dịch: Khi chiếc xe vừa rẽ vào góc cua thì bánh xe của nó đã bị lật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The clown was wearing a _________ wig and red nose.

  1. red funny plastic
  2. funny red plastic
  3. funny plastic red
  4. red plastic funny

Đáp án:

funny red plastic

Phương pháp giải:

Trật tự tính từ

Lời giải chi tiết:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

▪️ Funny (adj): vui nhộn - opinion

▪️ Red: đỏ - color

▪️ Plastic: nhựa - material

The clown was wearing a funny red plastic wig and red nose.

Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và chiếc mũi đỏ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

I like that photo very much. Could you make an _________ for me?

  1. exploration
  2. enlargement
  3. extension
  4. expansion

Đáp án:

enlargement

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. exploration: sự khám phá

B. enlargement: sự phóng to

C. extension: sự gia hạn

D. expansion: sự mở rộng

I like that photo very much. Could you make an enlargement for me?

Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to nó cho tôi?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Failing to submit the proposal on time was _________ for Tom.

  1. a real kick in the pants
  2. an open and shut case
  3. a shot in the dark
  4. a mail in the coffin

Đáp án:

a mail in the coffin

Phương pháp giải:

Thành ngữ

Lời giải chi tiết:

A. Một bài học để ứng xử tốt hơn

B. Vấn đề dễ giải quyết

C. Sự cố gắng không đem lại kết quả

D. giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng

Failing to submit the proposal on time was a mail in the coffin for Tom.

Tạm dịch: Không nộp được bản đề nghị đúng hạn là giọt nước làm tràn ly (điều quá sức) đối với Tom

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

In state schools, students have to follow a National _________ specified by the Ministry of Education and Training.

  1. Subject
  2. Curriculum
  3. Program
  4. Obligation

Đáp án:

Curriculum

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

National curriculum: chương trình giảng dạy quốc gia

In state schools, students have to follow a National Curriculum specified by the Ministry of Education and Training.

Tạm dịch: Ở các trường công lập, học sinh phải theo học chương trình giảng dạy quốc gia do Bộ giáo dục và đào tạo quy định

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is said the Robinhood robbed _________ rich und gave the money to _________ poor.

  1. a/ a
  2. a/ the
  3. the/ the
  4. the/ a

Đáp án:

the/ the

Phương pháp giải:

Mạo từ

Lời giải chi tiết:

The + adj: danh từ số nhiều đại diện cho người, động vật

It is said the Robinhood robbed the rich und gave the money to the poor.

Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood đã cướp của người giàu và cho tiền người nghèo.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The second-hand car Patrick bought was almost new _________ it made in the 1990s.

  1. or
  2. because
  3. however
  4. Although

Đáp án:

Although

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. hoặc

B. bởi vì

C. tuy nhiên

D. mặc dù

The second-hand car Patrick bought was almost new although it made in the 1990s.

Tạm dịch: Chiếc sẽ cũ mà Patrick mua gần như là mới mặc dù nó đã được sản xuất vào những năm 1990

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ no one was absent from the farewell party last night.

  1. Though it rains heavily
  2. As it rained heavily
  3. In spite of heavily rain
  4. Heavily as it rained

Đáp án:

Heavily as it rained

Phương pháp giải:

Đảo ngữ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc chỉ sự tương phản ‘’tuy…nhưng’’

Công thức: Adj/adv + as + S + V, S + V

Heavily as it rained no one was absent from the farewell party last night.

Tạm dịch: Tuy mưa lớn như thế, nhưng không ai vắng mặt tại buổi tiệc chia tay tối qua cả.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Larry was so _________ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.

  1. absorbed
  2. obliged
  3. drawn
  4. attracted

Đáp án:

absorbed

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

be absorbed in something: miệt mài, say mê với thứ gì

be attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn

be drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn

be obliged by something: bắt buộc bởi cái gì

=> Larry was so absorbed in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.

Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết đến nỗi mà anh ta quên mất việc bữa tối của anh ta đang nấu trong lò nướng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

  1. announced
  2. enjoyed
  3. scored
  4. sponsored

Đáp án:

announced

Phương pháp giải:

Ngữ âm

Lời giải chi tiết:

A./ əˈnaʊnst/

B. /ɪnˈʤɔɪd/

C./’ skɔːd/  

D. /ˈspɒnsəd/

Đấp ns A “ed” đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

  1. polite
  2. advice
  3. diploma
  4. pilot

Đáp án:

diploma

Phương pháp giải:

Ngữ âm

A. /pəˈlaɪt/

B. /ədˈvaɪs/

C. /dɪˈpləʊmə/

D. /ˈpaɪlət/

Đáp án C “i” đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

  1. assistance
  2. appearance
  3. position
  4. confidence

Đáp án:

confidence

Phương pháp giải:

Trọng âm

Lời giải chi tiết:

A. /əˈsɪstəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

B. /əˈpɪərəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

C. /pəˈzɪʃn/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

D. /ˈkɒnfɪdəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

  1. lecture
  2. figure
  3. wonder
  4. inspire

Đáp án:

inspire

Phương pháp giải:

Trọng âm

Lời giải chi tiết:

A. /ˈlektʃər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

B. /ˈfɪɡjər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

C. /ˈwʌndər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

D. /ɪnˈspaɪər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotions this time.

  1. nor
  2. department
  3. are
  4. for promotions

Đáp án:

are

Phương pháp giải:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2 + V(S2):…không…cũng không…

Sửa: are -> is

Neither the clerks nor the department manager is being considered for promotions this time.

Tạm dịch: Cả thư ký và quản lý bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức.  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Passing a driver's test is a necessity requirement for all people wishing to drive a motor vehicle.

  1. Passing
  2. necessity
  3. wishing
  4. to drive

Đáp án:

necessity

Phương pháp giải:

Từ loại

Lời giải chi tiết:

Đứng trước danh từ là tính từ: adj + N

Sửa: necessity -> necessary

=> Passing a driver's test is a necessary requirement for all people wishing to drive a motor vehicle.

Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra lái xe là một yêu cầu cần thiết cho tất cả mọi người muốn lái phương tiện cơ giới.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members.

  1. aims at
  2. economic growth
  3. provide
  4. its

Đáp án:

provide

Phương pháp giải:

Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết:

Khi sử dụng liên từ kết hợp để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu.

Mà đằng trước là V-ing nên sau ‘’as well as’’ cũng phải dùng V-ing

Sửa: provide -> providing

=> ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as providing opportunities for its members.

Tạm dịch: ASEAN có mục tiêu phát trển kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp các cơ hội cho các nước thành viên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Be a smart shopper, choose your seafood responsibly.

  1. tidy
  2. stupid
  3. soft
  4. weak

Đáp án:

stupid

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Smart: thông minh

A. ngăn nắp

B. ngu ngốc

C. mềm mại

D. yếu ớt

=> smart >< stupid

Tạm dịch: Hãy trở thành người tiêu dùng thông minh, lựa chọn hải sản 1 cách có trách nhiệm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

  1. resolve a conflict over
  2. express disapproval of
  3. find favor with
  4. voice opinions on

Đáp án:

express disapproval of

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Speak highly of: đề cao điều gì

A. giải quyết xung đột về

B. thể hiện sự phản đối về

C. tìm kiếm sự ủng hộ

D. nếu quan điểm về

speak highly of >< express disapproval of

Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online.

  1. indifferent to
  2. dependent on
  3. exhausted by
  4. hooked on

Đáp án:

dependent on

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Addicted to something: nghiện thứ gì đó

A. thờ ơ

B. phụ thuộc vào

C. kiệt sức vì

D. đam mê

addicted to = dependent on

Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát được thời gian online của mình.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prize.

  1. ability
  2. advantage
  3. difficulty
  4. barrier

Đáp án:

difficulty

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Impediment (n): sự trở ngại, chướng ngại vật

A. khả năng

B. lợi thế

C. khó khăn

D. hàng rào

impediment = difficulty

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi violin. Anh ấy đã đạt được nhiều giải thưởng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

  1. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
  2. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
  3. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
  4. Luisa may he very disappointed when she failed the exam.

Đáp án:

Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.

Phương pháp giải:

Ngữ pháp

Lời giải chi tiết:

Câu gốc: Tôi chắc chắn Luisa rất thất vọng khi trượt kì thi.

Cấu trúc phỏng đoán: must have Vp2: chắc hẳn đã….

Dịch câu trả lời

A. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.  => chưa sát nghĩa

B. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.  => sai vì phỏng đoán ở hiện tại

C. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.  => đúng nghĩa

D. Luisa có thể rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. => chưa sát nghĩa

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.

  1. Despite the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard.
  2. An spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.
  3. Because the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.
  4. Because of the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard.

Đáp án:

An spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

Because + mệnh đề/ because of + N/V-ing: vì  

Inspite of/ Despite + N/V-ing: mặc dù  

Although + mệnh đề: mặc dù  

Phương án A, C, D sai cấu trúc ngữ pháp  

=> B. In spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard

Tạm dịch: Thời tiết rất nóng. Những cậu bé vẫn tiếp tục chơi bóng đá ở sân trường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People think the Samba is the most popular dance in Brazil.

  1. It is thought that the Samba is among the most popular dances in Brazil.
  2. It is thought that the Samba was the most popular dance in Brazil.
  3. The Sumba is thought to be the most popular dance in Brazil.
  4. In Brawl the Samba is thought to be one of the most popular dances.

Đáp án:

The Sumba is thought to be the most popular dance in Brazil.

Phương pháp giải:

Câú trúc bị động kép

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc bị động kép có động từ chính ở thì hiện tại:

S + am/is/are + though/ said/ supposed…+ to + Vinf

=> C. The Sumba is thought to be the most popular dance in Brazil.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.

  1. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn.
  2. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
  3. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality.
  4. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn.

Đáp án:

His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.’’

A. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn => sai nghĩa câu

B. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt => đúng nghĩa

C. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt.  => sai nghĩa

D. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn => sai nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They didn't have breakfast. That's why they are hungry now.

  1. If they had had breakfast, they wouldn't have been hungry now.
  2. If they had breakfast, they would have been hungry now.
  3. If they had had breakfast, they wouldn't be hungry now.
  4. If they had breakfast, they wouldn't be hungry now.

Đáp án:

If they had had breakfast, they wouldn't have been hungry now.

Phương pháp giải:

Câu điều kiện hỗn hợp

Lời giải chi tiết:

Sử dụng câu điều hiện hỗn hợp khi câu điều kiện không có thật ở quá khứ nhưng lại có kết quả liên quan đến hiện tại

Cấu trúc: If + S + had Vp2, S + would V nguyên thể

=> A. If they had had breakfast, they wouldn't have been hungry now.

Tạm dịch: Họ đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bây giờ họ đang đói.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

Jack is going to London to study next week.

- Betty: “______________”

- Jack: "Thanks, I will write to you when I come to Landon."

  1. Have a go!
  2. Better luck next time!
  3. Have a nice trip!
  4. God bless you!

Đáp án:

Have a nice trip!

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Jack sẽ đến London để học vào tuần sau.

-Betty:…

-Jack:’’Cảm ơn, tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi đến London.’’

A. Đi thôi

B. Chúc may mắn lần sau

C. Chúc chuyến đi tốt đẹp nhé

D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33:

Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.

Diana : "Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?

Anne : “______________”

  1. Don't mention it!
  2. Thank you so much.
  3. I’m half ready.
  4. God save you.

Đáp án:

I’m half ready.

Phương pháp giải:

Hội thoại giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện về kỳ thi sắp tới.

Diana:’’Kỳ thi giữa kỳ của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 3 tới đó, bạn đã sẵn sàng chưa?’’

A. Đừng nhắc đến nó

B. cảm ơn rất nhiều

C. Mình ôn được một nửa rồi

D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (1) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (2) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.

Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (3)  _______ incredible study tool.

On field (4) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (5) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via

lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.

Câu 1:

Yet an increasing (1) _______ of educators are now turning to cell phones

  1. number
  2. amount
  3. lot
  4. few

Đáp án:

number

Phương pháp giải:

Lượng từ

Lời giải chi tiết:

Cụm từ: A number of + danh từ đếm được số nhiều

=> Yet an increasing (1) number of educators are now turning to cell phones

Tạm dịch: Tuy nhiên ngày càng có nhiều các nhà giáo dục xem xét việc sử dụng điện thoại di động để kích thích sự tham gia học tập của học sinh.  

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

in order to bolster student engagement and learning (2) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction,…

  1. Despite
  2. Therefore
  3. Because
  4. While

Đáp án:

While

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. mặc dù

B. vì vậy

C. bởi vì

D. trong khi

Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (3)  _______ incredible study tool.

  1. of
  2. from
  3. with
  4. in

Đáp án:

in

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Result of: là kết quả của

Result from: bắt nguồn từ, do cái gì

Result in: dẫn đến, đưa đến kết quả là

=> in order to bolster student engagement and learning (2) of mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction

Tạm dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

On field (4) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.

  1. vacation
  2. excursions
  3. journeys
  4. trips

Đáp án:

trips

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. kỳ nghỉ

B. chuyến dã ngoại

C. hành trình

D. chuyến đi

Field trips: các buổi học ngoài thực tế

=> On field (4) trips, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.

Tạm dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Mobile phones can also help (5) _______ class discussion.

  1. facilitate
  2. being facilitated
  3. facilitating
  4. facilitated

Đáp án:

facilitate

Phương pháp giải:

Ngữ pháp

Lời giải chi tiết:

Help to do something = help do something: giúp làm gì

=> Mobile phones can also help (5) facilitate class discussion

Tạm dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The UK has a vast variety of higher education opportunities to offer students with over 100 universities offering various degree programs for students from the UK and around the world. In the UK about one-third of all students go on to some form of higher education and this number is well over 50% for students from Scotland. This makes competition for places very fierce and so it is advised to apply early for courses.

In the UK most undergraduate degree programs take three years to finish; however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). In Scotland, the courses are four years in length for undergraduate programs.

For graduate or masters programs, they are generally shorter in length and undertaken after graduation of your undergraduate program. Some professional degrees like medicine, veterinary, law, etc. have longer programs that can be as much as five years.

From 2007, universities in the UK are allowed to charge students from the UK up to £3,070 per year (depending on the school and location). For students from the EU, you will also only have the pay the same fees as students from the UK, but international students from the of the world will have to pay the full school fees which will vary depending on the school. These fees for international students can range anywhere from £4,000 per year right up to £18,000 per year or more.

Choosing the right school is dependent on a large number of factors such as:

Location of the school?

How much it costs?

Size of the school?   

Access to home comforts? Place of worship, home foods?

Courses available?

Câu 1:

The word "fierce" in the first paragraph is closest in meaning to _________.

  1. intense
  2. aggressive
  3. challenging
  4. competitive

Đáp án:

intense

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Fierce: mãnh liệt

A. mãnh liệt

B. hung hăng

C. thử thách

D. cạnh tranh

fierce = intense

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

The word "which" in paragraph 2 refers to _________.

  1. undergraduate
  2. popularity
  3. sandwich course
  4. degree programs

Đáp án:

sandwich course

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ "which" trong đoạn 2 thay thế cho từ nào _________.

A. undergraduate

B. popularity

C. sandwich course

D. degree programs

Thông tin: “the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace” ( ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc)

Vì vậy, which thay thế cho “sandwhich course”

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

Which of the following is mostly likely the reason why sandwich courses are increasingly popular?

  1. The students can do apprenticeship for their career in another country.
  2. The courses are shorter, helping international students save money.
  3. The courses help students gain practical work experience upon graduation.
  4. The courses are more affordable because students can earn their living.

Đáp án:

The courses help students gain practical work experience upon graduation.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Điều nào sau đây chủ yếu là lý do tại sao các khóa học bánh mì kẹp ngày càng phổ biến?

A. Sinh viên có thể học nghề cho sự nghiệp của họ ở một quốc gia khác.

B. Các khóa học ngắn hơn, giúp sinh viên quốc tế tiết kiệm chi phí.

C. Các khóa học giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế khi tốt nghiệp.

D. Các khóa học có chi phí hợp lý hơn vì sinh viên có thể tự kiếm sống.

Thông tin: however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year).

Tạm dịch: tuy nhiên, ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc (thường là ở năm thứ ba)

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Which of the following is TRUE according to the passage?

  1. Half of the students at UK universities are always those from Scotland as stated by laws.
  2. School fees for international students at UK universities vary only according to school location.
  3. It takes about eight years for a student of medicine to complete a professional degree.
  4. A student from German has to pay £12,000 for his three-year course at a UK university.

Đáp án:

It takes about eight years for a student of medicine to complete a professional degree.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Câu nào sau đây là đúng theo đoạn văn?  

Thông tin: Đáp án C undergraduate program (chương trình đại học 3 năm) và graduate program (chương trình sau đại học 5 năm) tổng là mất 8 năm.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

What can be the best title for the passage?

  1. UK Higher Education System: A Brief Overview
  2. UK Education in Comparison with the Scotland's
  3. UK Tertiary Schools: Freedom of Choice
  4. UK Higher Education System: Facts and Figures

Đáp án:

UK Higher Education System: A Brief Overview

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Hệ thống giáo dục đại học của Vương quốc Anh: Tổng quan ngắn gọn

B. Giáo dục Vương quốc Anh so sánh với Scotland

C. Các trường cấp ba của Vương quốc Anh: Quyền tự do lựa chọn

D. Hệ thống giáo dục đại học của Vương quốc Anh: Sự kiện và số liệu

Sau khi đọc hết cả đoạn, ta có thể suy ra được bài văn trên nói một cách ngắn gọn, tổng quát về hệ thống giáo dục đại học ở Anh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.”

Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or

services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information.

Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money.

Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia.

How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away.

Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name.

Câu 1:

Which of the following could best serve as the topic of the passage?

  1. Innocent web surfers and online risks.
  2. Password and government ID numbers on the Internet
  3. Valuable information shared on the internet.
  4. A new type of internet attack.

Đáp án:

A new type of internet attack.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?

A. Những người lướt web ngây thơ và rủi ro trực tuyến.

B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet.

C. Thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet.

D. Một kiểu tấn công internet mới

Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về 1 kiểu tấn công mạng mới.

Thông tin: A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.”

Tạm dịch: Một kiểu tấn công mới đang được những người không trung thực sử dụng để đánh cắp ID và số thẻ tín dụng từ những người lướt web vô tội. Loại tấn công mới này được gọi là “lừa đảo’’

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

What does the word "lure" in paragraph 2 mostly means _________?

  1. attract
  2. entice
  3. avert
  4. obviate

Đáp án:

entice

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Lure: dụ dỗ

A. thu hút

B. dụ dỗ

C. ngăn ngừa

D. phòng ngừa

lure = entice

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

The word “they” in paragraph 2 refers to ___________.

  1. fake emails and false websites
  2. phisher
  3. credit card number
  4. people

Đáp án:

phisher

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Thông tin: For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies.

Tạm dịch: Ví dụ, những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và các trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng nổi tiếng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.)

=> they thay thế cho “phisher”

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem?

  1. Because these 5% of internet users are the wealthiest people among online population.
  2. Because the number of scam messages sent to these users is more than three billion.
  3. Because the number of online population is myriad and three fourths of them live in rich nation.
  4. Because the personal information these people are tricked is financial.

Đáp án:

Because the number of online population is myriad and three fourths of them live in rich nation.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là 1 vấn đề lớn?

A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong số những người trực tuyến.

B. Vì số lượng tin nhắn lừa đảo được gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ.

C. Vì số lượng dân cư trực tuyến là không giới hạn và 3/4 trong số họ sống ở các nước giàu

D. Vì thông tin cá nhân những người này bị lừa là tài chính.

Thông tin: Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth.

Tạm dịch: Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người có quyền truy cập Internet và 75% trong số những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ___________.

  1. determined
  2. concealed
  3. suppressed
  4. showed

Đáp án:

showed

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Reveal: tiết lộ

A. xác định

B. che giấu

C. đàn áp

D. biểu lộ

reveal = show

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

What suggestion is TRUE according to the last paragraph?

  1. Keep calm and be careful with urgent financial messages without your name.
  2. Be cautious with any email without the name sender.
  3. Ask your bank or company if you receive any upsetting or exciting email.
  4. You shouldn't answer any message relate to your personal financial information.

Đáp án:

Keep calm and be careful with urgent financial messages without your name.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin ở đoạn cuối?

A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên có bạn

B. Hãy cẩn trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi

C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị.

D. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nà liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của bạn

Thông tin: Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information.

Tạm dịch: Trên hết, họ phải học cách nhận ra email được gửi bời 1 kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

What can be inferred from the passage?

  1. It's not easy to track down phishers since their website are false.
  2. Recognizing the differences between the true and Take messages will help innocent people protect their information.
  3. Phishers mostly steal personal information of the wealthiest people.
  4. Successful phishers may steal people's personal information from false international banks, online sellers and credit card companies.

Đáp án:

Recognizing the differences between the true and Take messages will help innocent people protect their information.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Có thể suy ra gì từ đoạn văn?

A. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của chúng là giả

B. Nhận biết sự khác biệt giữa tin nhắn thật và giả sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ.

C. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất

D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể lấy cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng

Thông tin: How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher.

Tạm dịch: Làm sao những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo.

Đáp án - Lời giải