The active and passive causative
(Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động và bị động)
- Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động được sử dụng khi chủ thể khiến/ nhờ vả ai đó làm việc gì.
- Cấu trúc: have + tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể
=> Chủ thể đã sắp xếp người khác làm việc gì thay cho mình.
Ví dụ: The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.
(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ trợ lý kích hoạt người máy mới được chế tạo.)
- Động từ have và get cũng được sử dụng trong cấu trúc nhờ vả bị động. Thường không có chủ thể thực hiện hành động trong cấu trúc này:
+ have + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3)
Ví dụ: The A.I. expert had the newly made robot activated.
(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.)
+ get + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3)
Ví dụ: The A.I. expert got the newly made robot activated.
(Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.)