Đề bài
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. He is ____ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.
A. mighty B. strongly C. terribly D. weakly
2. We ____ to the hospital to visit Mike when he ____ to say that he was fine.
A. were driving - was calling B. drove - called
C. were driving – called D. drove - was calling
3. After a hard-working day, I went to ____ bed and had ____ most beautiful dream ever.
A. the - the B. a – the C. a – a D. Ø – the
4. “Shall we talk about Larry or Oprah?” - “___________”
A. Never mind. There is always something to do.
B. We'd better talk about them both.
C. Wow! They are adorable.
D. Oh, I see what you mean.
5. The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.
A. not enter B. not entering C. not to enter D. to not enter
6. They hope to ____ a cure for the disease.
A. catch up on B. come up with C. fill up with D. go out with
7. The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta
and Bangladesh.
A. populated B. populating C. population D. popular
8. The rate of urbanization is low, ____ the rate of urban growth is high.
A. but B. however C. so D. therefore
9. Anna organized a few games to ____ the ice when the new students first arrived.
A. break B. crack C. drill D. melt
10. Anna: "In my opinion, some people should stay in rural areas as well as work on agriculture."
Mark: “____”
A. I'm not afraid I don't agree. B. I'm not sure about that.
C. I'm so sorry, but I agree. D. Not at all, thanks.
11. The council wants to ____ the character of the city while reconstructing the Old Quarter.
A. preserve B. store C. defense D. abandon
12. Switching to ____ eco light bulb is one way to protect the environment.
A. energy-wasting B. energy-expending C. energy-lacking D. energy-saving
13. After the children finished their dinner, they went to bed ____ listened to a bedtime story before falling
asleep.
A. that B. and C. so D. while
14. Mark: "In the next round, we are going to present the pros and cons of urbanization."
Alex: “____”
A. Good chance. B. Good day. C. Good luck. D. Good time.
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
15. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected
16. Polish artist Pawel Kuczynski creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
A. inspirational B. provocative C. stimulating D. universal
17. Many of the immigrants have intermarried with the island's original inhabitants.
A. foreigners B. landlord C. newcomer D. dwellers
18. For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.
A. leak B. release C. poison D. pollutant
III. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
19. It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
A. comprehensible B. difficult C. provocative D. intriguing
20. I propose that we wait until the budget has been announced before committing ourselves to any expenditure.
A. approve B. recommend C. reject D. suggest
21. She stays incredibly focused and is never distracted by others.
A. disturbed B. confused C. bewildered D. concentrated
22. She comes from an admirable and respectable family.
A. good B. respected C. unworthy D. dignified
IV. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Rapid urbanization can hold long-term economic, social and environmental promise for developing countries (23) ____ investments made now in infrastructure, housing and public services are efficient and sustainable, the World Bank says in a new report.
In the next two decades, cities are (24) ____ to expand by another two billion residents, as people move in unprecedented numbers from rural areas to pursue hopes and aspirations in cities. More than 90% of this urban population growth is expected to occur in the developing world, (25) ____ many cities are already struggling to provide basic needs such as water, electricity, transport, health services and education.
Report authors note that most new urban growth will not take (26) ____ in the “megacities” of the world e.g. Rio de Janeiro, Jakarta or New Delhi but rather in less commonly recognized “secondary” cities - places like Fushun in China, and Surat in India.
To help policymakers prepare for and manage growth, the report distills lessons learned from 12 countries across all geographic regions and stages of urbanization. It then translates these global lessons (27) ____ practical policy advice.
23. A. if B. unless C. whether D. while
24. A. predictable B. predicted C. predicting D. predictions
25. A. what B. where C. which D. why
26. A. form B. hand C. place D. time
27. A. by B. into C. up to D. up with
V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
28. Rapid ups and downs in the number of students could be observed in June.
A. The number of students changed dramatically in June.
B. The number of students did not stay the same in June.
C. The number of students fluctuated wildly in June.
D. The number of students went up and then fell in June.
29. The rapid urbanization led to many serious problems. One of those is the growth of slums.
A. The rapid urbanization is the cause of many serious problems such as the growth of slums.
B. The rapid urbanization is consequent of many serious problems like the growth of slums.
C. The rapid urbanization is created by many serious problems such as the growth of slums.
D. The rapid urbanization is resulted by many serious problems like the growth of slums.
30. You can always count on me.
A. I'll never take you down. B. I'll never let you down.
C. I'll never hold you down. D. I'll never make you down.
31. A car hit the fence of my garden. I was cleaning the swimming pool.
A. While a car hit the fence I was cleaning the swimming pool.
B. A car hit the fence and I was cleaning the swimming pool.
C. I was cleaning the swimming pool when a car hit the fence.
D. I was cleaning the swimming pool then a car hit the fence.
32. He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home.
A. He either goes out or invites any friends home.
B. He neither goes out nor invites any friends home.
C. He not only goes out but also invites any friends home.
D. He goes out but not invites any friends home.
VI. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
33. A. distributed B. used C. emailed D. copied
34. A. invented B. contributed C. attributed D. welcomed
35. A. wicked B. reduced C. influenced D. expressed
36. A. accessed B. searched C. surfed D. recorded
VII. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
37. A. tablet B. media C. social D. subscribe
38. A. newspaper B. smartphone C. access D. device
39. A. computer B. technology C. magazine D. connection
40. A. networking B. television C. socialize D. communication
Lời giải chi tiết
1. B | 2. C | 3. D | 4. B | 5. A | 6. B | 7. A | 8. A | 9. A | 10. B |
11. A | 12. D | 13. B | 14. C | 15. B | 16. A | 17. D | 18. B | 19. C | 20. C |
21. D | 22. C | 23. A | 24. B | 25. B | 26. C | 27. B | 28. C | 29. A | 30. B |
31. C | 32. B | 33. A | 34. D | 35. A | 36. D | 37. D | 38. D | 39. C | 40. D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mighty (adv): rất B. strongly (adv): mạnh mẽ
C. terribly (adv): tệ, khủng khiếp D. weakly (adv): yếu ớt, ít
Tạm dịch: Anh ấy bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ bố và ông nội của mình. Những hành vi và quyết định của anh ấy hoàn toàn giống họ.
Chọn B.
2. C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
2 hành động trong quá khứ: hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang, xen vào (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
(Việc Mike gọi điện cho chúng tôi làm gián đoạn hành động đang lái xe trong quá khứ của chúng tôi.)
Tạm dịch: Chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike khi anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy ổn.
Chọn C.
3. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cụm từ: go to bed: đi ngủ => không dùng mạo từ
Dùng mạo từ “the” với cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj dài
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến giờ.
Chọn D.
4. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Chúng ta sẽ nói về Larry hay Oprah?" - "___________"
A. Đừng bận tâm. Luôn luôn có một cái gì đó để làm mà.
B. Tốt hơn chúng ta nên nói về cả hai.
C. Chà! Họ rất đáng mến.
D. Ồ, mình hiểu ý bạn.
Phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.
5. A
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Với một số động từ: propose, insist, suggest,…. + that + mệnh đề => động từ ở mệnh đề sau “that” luôn để dạng nguyên thể.
Cấu trúc: S + insist + that + S + V-nguyên thể / not + V-nguyên thể: Ai đó khăng khăng/yêu cầu rằng …
Tạm dịch: Nhà sư yêu cầu các du khách không được vào chùa cho đến khi họ cởi giày.
Chọn A.
6. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. catch up on: tranh thủ thời gian làm gì B. come up with: nghĩ ra, nảy ra, tìm ra
C. fill up with: lấp đầy, làm cho đầy D. go out with: đi ra ngoài với
Tạm dịch: Họ hy vọng sẽ tìm ra một phương pháp chữa trị căn bệnh này.
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “countries” cần điền một tính từ.
A. populated (adj): đông đúc, đông dân cư B. populating (V-ing): trú ngụ, cư trú
C. population (n): dân số D. popular (adj): phổ biến, được ưa chuộng
Tạm dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.
Chọn A.
8. A
Kiến thức: Liên từ (Từ vựng)
Giải thích:
A. but: nhưng => liên kết 2 mệnh đề có ý đối lập nhau
B. however (S + V; however, S + V): tuy nhiên
C. so: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả
D. therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả
Tạm dịch: Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng tốc độ phát triển đô thị cao.
Chọn A.
9. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ: break the ice: phá vỡ rào cản, xóa tan ngại ngùng
Tạm dịch: Anna đã tổ chức một vài trò chơi để xóa tan ngại ngùng khi các học sinh mới đến.
Chọn A.
10. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Anna: "Theo tớ, một số người nên ở lại nông thôn cũng như làm nông nghiệp."
Mark: "____"
A. Tớ không sợ tớ không đồng ý. B. Tớ không chắc về điều đó.
C. Tớ rất xin lỗi, nhưng tớ đồng ý. D. Không sao đâu, cảm ơn.
Phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. preserve (v): bảo tồn, giữ gìn B. store (v): tích trữ, cất vào kho
C. defense (n): sự phòng thủ D. abandon (v): bỏ rơi, ruồng bỏ
Tạm dịch: Hội đồng (thành phố) muốn bảo tồn nét đặc sắc của thành phố trong khi tái tạo lại Khu Phố Cổ.
Chọn A.
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: energy-saving (adj): tiết kiệm năng lượng
Tạm dịch: Chuyển sang sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường.
Chọn D.
13. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. that : rằng, mà B. and : và
C. so : vì thế, vì vậy D. while : trong khi
Trong câu có 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, cần một liên từ để nối 2 hành động này => chỉ có “and” là phù hợp.
Tạm dịch: Sau khi bọn trẻ ăn tối xong, chúng lên giường và nghe một câu chuyện trước khi chìm vào giấc ngủ.
Chọn B.
14. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mark: "Trong vòng tiếp theo, chúng tớ sẽ trình bày những ưu và nhược điểm của quá trình đô thị hóa."
Alex: "____"
A. Một cơ hội tốt đấy. B. Chúc một ngày tốt lành.
C. Chúc may mắn nhé. D. Thời gian tốt đấy.
Phương án C phù hợp nhất.
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inspire (v): truyền cảm hứng
A. depressed : làm chán nản B. motivated : thúc đẩy, tạo động lực
C. overlooked : bỏ qua D. rejected : từ chối
=> inspired = motivated
Tạm dịch: Sự dũng cảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi cô mà còn khiến các đối thủ của cô cảm động.
Chọn B.
16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
thought-provoking (adj): kích thích (suy nghĩ)
A. inspirational (adj): có tính truyền cảm hứng, gây cảm hứng
B. boring (adj): nhàm chán
C. unexciting (adj): không thú vị, không hứng thú
D. universal (adj): phổ biến, chung
=> thought-provoking = inspirational
Tạm dịch: Nghệ sĩ Ba Lan Pawel Kuzinsky tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy thông điệp kích thích suy nghĩ về thế giới.
Chọn A.
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inhabitant (n): dân ngụ cư, cư dân
A. foreigners : người nước ngoài B. landlord : chủ đất
C. newcomer : người mới đến D. dwellers : cư dân
=> inhabitants = dwellers
Tạm dịch: Nhiều người trong số những người nhập cư đã kết hôn với những cư dân ban đầu của hòn đảo.
Chọn D.
18. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
emission (n): sự thải ra, phát ra
A. leak (n): sự chảy ra, rò rỉ; lỗ thủng B. release (n): sự thải ra, thả ra \
C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm
=> emission = release
Tạm dịch: Để đảm bảo an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm phát thải khói bụi của các nhà máy.
Chọn B.
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
challenging (adj): khó khăn, đầy thử thách
A. comprehensible (adj): có thể hiểu được B. difficult (adj): khó
C. uncomplicated (adj): không phức tạp D. intriguing (adj): hấp dẫn
=> challenging >< uncomplicated
Tạm dịch: Thật không công bằng khi giao một nhiệm vụ đầy thử thách cho một nhân viên thiếu kinh nghiệm như cô ấy.
Chọn C.
20. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
propose (v): đề nghị, đề xuất
A. approve (v): chấp thuận B. recommend (v): gợi ý, giới thiệu
C. reject (v): từ chối, bác bỏ D. suggest (v): gợi ý, đề nghị
=> propose >< reject
Tạm dịch: Tôi đề xuất rằng chúng ta nên đợi cho đến khi ngân sách được công bố trước khi tự cam kết với bất kỳ khoản chi nào.
Chọn C.
21. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distracted (v): bị làm cho phân tâm
A. disturbed (v): bị làm phiền, ngắt quãng B. confused (v): làm cho bối rối
C. bewildered (v): làm cho hoang mang D. concentrated (v): làm cho tập trung
=> distracted >< concentrated
Tạm dịch: Cô ấy luôn tập trung cao độ và không bao giờ bị người khác phân tâm.
Chọn D.
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. good (adj): tốt B. respected (adj): kính mến, tôn trọng
C. unworthy (adj): không đáng D. dignified (adj):
=> respectable (adj): đoan trang, đáng kính >< unworthy
Tạm dịch: Cô ấy xuất thân trong một gia đình đáng ngưỡng mộ và đáng kính.
Chọn C.
23. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
if: nếu => chỉ điều kiện
unless: trừ khi (= if … not …: nếu … không…)
whether: liệu rằng
while: trong khi
Rapid urbanization can hold long-term economic, social and environmental promise for developing countries (23) if investments made now in infrastructure, housing and public services …
Tạm dịch: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng có thể mang lại hứa hẹn lâu dài về kinh tế, xã hội và môi trường cho các nước đang phát triển nếu các khoản đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nhà ở và dịch vụ công cộng…
Chọn A.
24. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc bị động: be + V_P2
A. predictable (adj): có thể dự đoán => sau nó phải là 1 danh từ
C. predicting (V-ing): dự đoán => sau nó là tân ngữ hoặc mệnh đề (that …)
D. predictions (n): những sự dự đoán
In the next two decades, cities are (24) predicted to expand by another two billion residents, as people move in unprecedented numbers from rural areas to pursue hopes and aspirations in cities.
Tạm dịch: Trong hai thập kỷ tới, các thành phố được dự đoán sẽ mở rộng thêm hai tỷ cư dân, khi người dân di chuyển với số lượng chưa từng có từ các vùng nông thôn để theo đuổi hy vọng và khát vọng ở các thành phố.
Chọn B.
25. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
what: cái mà where: nơi mà
which: cái mà why: lí do mà
More than 90% of this urban population growth is expected to occur in the developing world, (25) where many cities are already struggling to provide basic needs such as water, electricity, transport, health services and education.
Tạm dịch: Hơn 90% sự gia tăng dân số đô thị này dự kiến sẽ xảy ra ở các nước đang phát triển, nơi mà nhiều thành phố đang gặp khó khăn trong việc cung cấp các nhu cầu cơ bản như nước, điện, giao thông, dịch vụ y tế và giáo dục.
Chọn B.
26. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
take place: diễn ra, xảy ra
Report authors note that most new urban growth will not take (26) place in the “megacities” of the world e.g. Rio de Janeiro, Jakarta or New Delhi …
Tạm dịch: Các tác giả báo cáo lưu ý rằng hầu hết sự phát triển đô thị mới sẽ không diễn ra ở các "siêu đô thị" trên thế giới, ví dụ Rio de Janeiro, Jakarta hoặc New Delhi…
Chọn C.
27. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
translate sth into sth: chuyển cái gì thành/sang cái gì
It then translates these global lessons (27) into practical policy advice.
Tạm dịch: Sau đó, nó chuyển những bài học toàn cầu này thành lời khuyên chính sách thực tế.
Chọn B.
Dịch đoạn văn:
Ngân hàng Thế giới cho biết trong một báo cáo mới, quá trình đô thị hóa nhanh chóng có thể mang lại hứa hẹn lâu dài về kinh tế, xã hội và môi trường cho các nước đang phát triển nếu các khoản đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nhà ở và dịch vụ công cộng hiệu quả và bền vững.
Trong hai thập kỷ tới, các thành phố được dự đoán sẽ mở rộng thêm hai tỷ cư dân, khi người dân di chuyển với số lượng chưa từng có từ các vùng nông thôn để theo đuổi hy vọng và khát vọng ở các thành phố. Hơn 90% sự gia tăng dân số đô thị này dự kiến sẽ xảy ra ở các nước đang phát triển, nơi nhiều thành phố đang gặp khó khăn trong việc cung cấp các nhu cầu cơ bản như nước, điện, giao thông, dịch vụ y tế và giáo dục.
Các tác giả báo cáo lưu ý rằng hầu hết sự phát triển đô thị mới sẽ không diễn ra ở các "siêu đô thị" trên thế giới, ví dụ Rio de Janeiro, Jakarta hoặc New Delhi mà là ở các thành phố "thứ cấp" ít được công nhận hơn - những nơi như Fushun ở Trung Quốc và Surat ở Ấn Độ.
Để giúp các nhà hoạch định chính sách chuẩn bị và quản lý tăng trưởng, báo cáo đã chắt lọc các bài học kinh nghiệm từ 12 quốc gia trên tất cả các khu vực địa lý và các giai đoạn đô thị hóa. Sau đó, nó chuyển những bài học toàn cầu này thành lời khuyên chính sách thực tế.
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Rapid ups and downs: Sự lên xuống nhanh chóng = fluctuated wildly: dao động mạnh, dữ dội
Tạm dịch: Có thể thấy sự lên xuống nhanh chóng về số lượng học sinh trong tháng Sáu.
A. Số lượng học sinh thay đổi đáng kể trong tháng 6. => chưa sát nghĩa với câu gốc
B. Số học sinh không ở lại trong tháng 6. => sai nghĩa
C. Số lượng học sinh dao động mạnh trong tháng 6.
D. Số lượng học sinh tăng lên và sau đó giảm xuống trong tháng 6. => chưa sát nghĩa với câu gốc
Chọn C.
29. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: S + lead to sth: dẫn đến …
= S + be + the cause of sth: là nguyên nhân gây ra …
Tạm dịch: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một trong số đó là sự phát triển của các khu ổ chuột.
A. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là nguyên nhân của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột.
B. Đô thị hóa nhanh chóng là hậu quả của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột.
=> sai nghĩa
C. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng được tạo ra bởi nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột. => sai nghĩa
D. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng là kết quả của nhiều vấn đề nghiêm trọng như sự phát triển của các khu ổ chuột. => sai nghĩa
Chọn A.
30. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
count on sb: tin tưởng vào ai take sth down: hạ, tháo dỡ cái gì
let sb down: làm ai thất vọng hold sb down: ngăn cản ai
Tạm dịch: Bạn luôn có thể tin tưởng vào mình.
A. Mình sẽ không bao giờ hạ gục bạn. => sai nghĩa
B. Mình sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.
C. Mình sẽ không bao giờ ngăn cản bạn. => sai nghĩa
D. Mình sẽ không bao giờ làm bạn xuống. => sai nghĩa
Chọn B.
31. C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: Trong quá khứ:
1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang, làm gián đoạn hành động đang diễn ra (chia quá khứ đơn).
Anh ta đang dọn bể bơi thì chiếc ô tô đâm vào hàng rào đã cắt ngang việc đang diễn ra của anh ta.
Công thức: S + was/were +V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Một chiếc ô tô đâm vào hàng rào của khu vườn của tôi. Tôi đang dọn bể bơi.
A. Trong khi một chiếc ô tô đâm vào hàng rào, tôi đang dọn bể bơi. => sai nghĩa, sai cấu trúc (thường dùng “while” để miêu tả 2 hành động xảy ra song song)
B. Một chiếc ô tô đâm vào hàng rào và tôi đang dọn bể bơi. => sai nghĩa
C. Tôi đang dọn bể bơi thì bị một chiếc ô tô đâm vào hàng rào.
D. Tôi đang dọn bể bơi và sau đó một chiếc ô tô tông vào hàng rào. => sai liên từ
Chọn C.
32. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
either … or … : hoặc là … hoặc … => dùng để liên kết 2 mệnh đề chỉ sự lựa chọn (1 trong 2)
neither .. nor … : không … cũng không … => dùng để liên kết 2 mệnh đề chỉ sự lựa chọn (không cái nào cả)
not only … but also … : không những … mà còn …
but: nhưng
Tạm dịch: Anh ấy không thích đi chơi. Anh ấy không mời bất kỳ người bạn nào về nhà.
A. Anh ấy đi chơi hoặc mời bạn bè về nhà. => sai nghĩa
B. Anh ấy không đi chơi cũng không mời bạn bè nào về nhà.
C. Anh ấy không chỉ đi chơi mà còn mời bất kỳ người bạn nào về nhà. => sai nghĩa
D. Anh ấy đi chơi nhưng không mời bạn bè nào về nhà. => sai nghĩa
Chọn B.
33. A
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. distributed /dɪˈstrɪbjuːt.ɪd/ B. used /juːz.d/
C. emailed /ˈiːmeɪl.d/ D. copied /ˈkɒpi.d/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
Chọn A.
34. D
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. invented /ɪnˈventɪd/ B. contributed /kənˈtrɪbjuːtɪd/
C. attributed /əˈtrɪbjuːtɪd/ D. welcomed /ˈwelkəmd/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /d/, còn lại là /ɪd /.
Chọn D.
35. A
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. wicked /ˈwɪkɪd/ B. reduced /rɪˈdjuːst/
C. influenced /ˈɪnfluənst/ D. expressed /ɪkˈsprest/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/. Ngoại lệ: wicked, naked,…
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn A.
36. D
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. accessed /ˈæksest/ B. searched /sɜːtʃt/
C. surfed /sɜːft/ D. recorded /rɪˈkɔːdɪd/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn D.
37. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. tablet (n) /ˈtæblət/ B. media (n) /ˈmiːdiə/
C. social (adj) /ˈsəʊʃl/ D. subscribe (v) /səbˈskraɪb/
Quy tắc trọng âm với những từ có 2 âm tiết:
- Đa số danh từ & tính từ: trọng âm rơi vào âm tiết 1
- Đa số động từ: trọng âm rơi vào âm tiết 2
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D.
38. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/ B. smartphone (n) /ˈsmɑːtfəʊn/
C. access (n) /ˈækses/ D. device (n) /dɪˈvaɪs/
Quy tắc trọng âm với những từ có 2 âm tiết:
- Đa số danh từ & tính từ: trọng âm rơi vào âm tiết 1. Ngoại lệ: hotel, device,…
- Đa số động từ: trọng âm rơi vào âm tiết 2
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D.
39. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ B. technology /tekˈnɒlədʒi/
C. magazine /ˌmæɡəˈziːn/ D. connection /kəˈnekʃn/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 2.
Chọn C.
40. D
Kiến thức: Trọng âm từ có đa âm tiết
Giải thích:
A. networking /ˈnetwɜːkɪŋ/ B. television /ˈtelɪvɪʒn/
C. socialize /ˈsəʊʃəlaɪz/ D. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại là âm 1.
Chọn D.
Nguồn: Sưu tầm