• Lớp 9
  • Hóa Học
  • Mới nhất
2 đáp án
25 lượt xem
2 đáp án
21 lượt xem

Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng 1 dung dịch? K2SO4 và NaCl. AgNO3 và BaCl2. Ba(NO3)2 và KCl. Na2CO3 và KNO3. Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Có thể dùng kim loại nào sau đây (lấy dư) để làm sạch dung dịch FeSO4? Zn Cu Fe Mg Thành phần chính của axit dạ dày là axit clohiđric (HCl). Nồng độ HCl ở dạ dày của người khỏe mạnh dao động khoảng 0,0001 ÷ 0,001 mol/l. Nếu không phát hiện và điều trị sớm, thừa axit dạ dày có thể dẫn đến viêm loét, xuất huyết dạ dày… Để làm giảm lượng HCl có dư trong dạ dày, người ta dùng hoá chất nào sau đây? NaCl. NaHCO3. NaOH. BaCl2. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? Mg và dung dịch HCl. Fe và dung dịch muối ZnSO4. Fe và S (có đun nóng). Al và O2 (có đun nóng). Cho 8,97 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4 thì thu được 19,11 gam kết tủa. Tìm kim loại. (Biết H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Cu = 64) Mg Fe Al Na Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3 loãng một thời gian. Hiện tượng nào quan sát được trong quá trình phản ứng? Một phần lá đồng bị hòa tan, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh, xuất hiện kim loại bạc bám ngoài lá đồng. Xuất hiện kim loại bạc màu xám bám ngoài lá đồng, dung dịch không đổi màu. Xuất hiện kim loại bạc màu xám bám ngoài lá đồng, màu xanh của dung dịch nhạt dần. Xuất hiện sủi bọt khí, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh. Cho các dung dịch muối ZnCl2, FeSO4, Cu(NO3)2 và các kim loại Al, Ag, Zn, Pb. Trong số các chất đã cho, có bao nhiêu cặp chất kim loại và muối trong dung dịch tác dụng được với nhau? 5 cặp 4 cặp 7 cặp 6 cặp Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? Kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường: Fe, Cu, Ag. Kim loại hoạt động hóa học yếu hơn có thể đẩy kim loại hoạt động mạnh hơn ra khỏi dung dịch muối. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag. Kim loại tan trong dung dịch NaOH: Al. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều là muối? Na3PO4, Ca(OH)2, HCl. KCl, NaOH, ZnSO4. CaCO3, BaCl2, NaNO3. H2SO4, CuCl2, Al2(SO4)3. Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây? Cu, KCl, HNO3. Mg, KOH, BaCl2. Ag, Ca(OH)2, NaCl. Fe, HCl, Ba(NO3)2. Dãy nào gồm tất cả các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro? Na, Ca, K. Cu, Ag, Fe. K, Na, Mg. Fe, Na, Ba. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (biết H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65) 25% và 75%. 75% và 25%. 26,97% và 73,03%. 73,03% và 26,97%. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần? Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, Na. Zn, Na, Mg, Cu, Al, Fe. Fe, Cu, Na, Al, Zn, Mg. Muối nào sau đây bị phân huỷ khi đun nóng? KClO3 MgSO4 CuCl2 BaSO4 Nhận biết hai dung dịch KCl và MgCl2 đựng riêng trong các lọ mất nhãn có thể dùng dung dịch của chất nào dưới đây? K2SO4. NaOH. KCl. HCl. Huyết sắc tố (Hemoglobin) trong hồng cầu có vai trò vận chuyển khí oxi từ phổi đến các cơ quan và vận chuyển khí cacbonic từ các cơ quan đến phổi. Kim loại nào có trong thành phần của hemoglobin giúp thực hiện quá trình trên? Fe Ag Al Cu Cho một lượng Fe dư vào dung dịch có 2 chất tan là MgSO4 và CuSO4. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và chất rắn B. Trong B có các kim loại nào? Cu. Fe và Mg. Mg và Cu. Fe và Cu. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 61,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây? Cu Zn Fe Mg Cho 100 gam dung dịch chứa 0,1 mol K2SO4 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch BaCl2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau khi lọc bỏ kết tủa. (Biết O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ba = 137) C% = 4,21%. C% = 16,86%. C% = 8,43%. C% = 12,64%. Nhận biết hai kim loại Al và Ag có thể dùng hoá chất nào sau đây? Dung dịch MgCl2. Dung dịch NaCl. Dung dịch HCl. Nước. Cho 27,2 gam kẽm clorua tác dụng vừa đủ với dung dịch bạc nitrat thu được m gam kết tủa. Chọn giá trị đúng của m trong các giá trị dưới đây? (Biết N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Zn = 65; Ag = 108) m = 57,4 gam. m = 28,7 gam. m = 133,5 gam m = 43,05 gam.

1 đáp án
14 lượt xem

Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng 1 dung dịch? K2SO4 và NaCl. AgNO3 và BaCl2. Ba(NO3)2 và KCl. Na2CO3 và KNO3. Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Có thể dùng kim loại nào sau đây (lấy dư) để làm sạch dung dịch FeSO4? Zn Cu Fe Mg Thành phần chính của axit dạ dày là axit clohiđric (HCl). Nồng độ HCl ở dạ dày của người khỏe mạnh dao động khoảng 0,0001 ÷ 0,001 mol/l. Nếu không phát hiện và điều trị sớm, thừa axit dạ dày có thể dẫn đến viêm loét, xuất huyết dạ dày… Để làm giảm lượng HCl có dư trong dạ dày, người ta dùng hoá chất nào sau đây? NaCl. NaHCO3. NaOH. BaCl2. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? Mg và dung dịch HCl. Fe và dung dịch muối ZnSO4. Fe và S (có đun nóng). Al và O2 (có đun nóng). Cho 8,97 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch CuSO4 thì thu được 19,11 gam kết tủa. Tìm kim loại. (Biết H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Cu = 64) Mg Fe Al Na Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3 loãng một thời gian. Hiện tượng nào quan sát được trong quá trình phản ứng? Một phần lá đồng bị hòa tan, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh, xuất hiện kim loại bạc bám ngoài lá đồng. Xuất hiện kim loại bạc màu xám bám ngoài lá đồng, dung dịch không đổi màu. Xuất hiện kim loại bạc màu xám bám ngoài lá đồng, màu xanh của dung dịch nhạt dần. Xuất hiện sủi bọt khí, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh. Cho các dung dịch muối ZnCl2, FeSO4, Cu(NO3)2 và các kim loại Al, Ag, Zn, Pb. Trong số các chất đã cho, có bao nhiêu cặp chất kim loại và muối trong dung dịch tác dụng được với nhau? 5 cặp 4 cặp 7 cặp 6 cặp Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? Kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường: Fe, Cu, Ag. Kim loại hoạt động hóa học yếu hơn có thể đẩy kim loại hoạt động mạnh hơn ra khỏi dung dịch muối. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag. Kim loại tan trong dung dịch NaOH: Al. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều là muối? Na3PO4, Ca(OH)2, HCl. KCl, NaOH, ZnSO4. CaCO3, BaCl2, NaNO3. H2SO4, CuCl2, Al2(SO4)3. Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây? Cu, KCl, HNO3. Mg, KOH, BaCl2. Ag, Ca(OH)2, NaCl. Fe, HCl, Ba(NO3)2. Dãy nào gồm tất cả các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro? Na, Ca, K. Cu, Ag, Fe. K, Na, Mg. Fe, Na, Ba. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (biết H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65) 25% và 75%. 75% và 25%. 26,97% và 73,03%. 73,03% và 26,97%. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần? Na, Mg, Al, Zn, Fe, Cu. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, Na. Zn, Na, Mg, Cu, Al, Fe. Fe, Cu, Na, Al, Zn, Mg. Muối nào sau đây bị phân huỷ khi đun nóng? KClO3 MgSO4 CuCl2 BaSO4 Nhận biết hai dung dịch KCl và MgCl2 đựng riêng trong các lọ mất nhãn có thể dùng dung dịch của chất nào dưới đây? K2SO4. NaOH. KCl. HCl. Huyết sắc tố (Hemoglobin) trong hồng cầu có vai trò vận chuyển khí oxi từ phổi đến các cơ quan và vận chuyển khí cacbonic từ các cơ quan đến phổi. Kim loại nào có trong thành phần của hemoglobin giúp thực hiện quá trình trên? Fe Ag Al Cu Cho một lượng Fe dư vào dung dịch có 2 chất tan là MgSO4 và CuSO4. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và chất rắn B. Trong B có các kim loại nào? Cu. Fe và Mg. Mg và Cu. Fe và Cu. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 61,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây? Cu Zn Fe Mg

1 đáp án
20 lượt xem