Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?​​​​​​​ A. Cho Zn vào dung dịch AgNO3. B. Cho Al vào dung dịch HCl. C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4. 23 Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là: A. Dung dịch Na2CO3. ​​​​​​​ B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Na2SO4. D. Phenolphtalein. 24 Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là: A. 54% B. 40% C. 81% ​​​​​​​ D. 27% 25 Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:​​​​​​​ A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô ​​​​​​​ C. Không làm đổi màu quỳ tím D. Làm quỳ tím hoá đỏ 26 Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là: A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít 27 Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là: A. 0,2M B. 0,4M C. 0,8M D. 0,6M 28 Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là: A. 100 gam B. 90 gam ​​​​​​​ C. 150 gam D. 80 gam ​​​​​​​ 29 Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và chất rắn X, có khối lượng a gam. Tên của X và giá trị của a là:​​​​​​​ A. Zn và 3,25 gam ​​​​​​​ B. Zn và 0,15 gam C. Cu và 0,15 gam ​​​​​​​ D. Cu và 3,25 gam 30 Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là: A. Ca B. Fe C. Ba D. Mg

1 câu trả lời

Đáp án:

 Câu 1 D

- Hướng dẫn giải

 
Câu 2 A

- Dùng NaOH thì chỉ có H2SO4 phản ứng dung dịch tạo thành không màu => Không nhận biết được.

 Câu 3

Đáp án: A

%mAl=54%

Giải thích các bước giải:

Phương trình hóa học:

2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

Ta có:

nH2=6,7222,4=0,3 mol→nAl=23nH2=0,2 mol

→mAl=0,2.27=5,4 gam

Câu 4
Đáp án A

Phương pháp giải

+) Tính số mol của Ba(OH)2 và HCl

+) Xét chất dư, chất hết => dung dịch sau phản ứng gồm những chất nào
Câu 5

Đáp án D
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
→ Vkhí = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 6
Đáp án C

nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol

PTHH:   Na2O + H2O   → 2NaOH

                1                             2

                0,2   →    0,4

CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Câu 7
Đáp án D

Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol

Bước 2:

PTHH:       2NaOH    +    H2SO4 →  Na2SO+ H2O

                     2 mol             1 mol     

                    ? mol               0,2mol

nNaOH=0,2.21=0,4mol.

NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g

Bước 3: C% = mNaOH : m dd NaOH => mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g
Câu 8
Đáp án D

1) Zn+2HCl→ZnCl2+H2

Cu không tác dụng với HCl vì đứng sau H

vậy x là Cu sau khi phản ứng xong

Có nH2=V22,4=1,1222,4=0,05 mol

Vì nZn=nH2

 mZn=n.M=0,05.65=3,25g

Câu 9
Đáp án D
nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
M + 2HCl → MCl2 + H2
      0,2                    0,2 mol MM = 4,8/0,2 = 24

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm