Hòa tan hoàn toàn 4,8 kim loại (A) hóa trị 2 bằng dung dịch có chứa 14,6 g HCL vừa đủ. Xác định kim loại A. Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng ( biết C% của dung dịch là 7,3% )

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 A + 2HCl → `ACl_2` + `H_2`

`nHCl` = $\frac{14,6}{36,5}$ = 0,4 mol

`nA` = $\frac{1}{2}$ nHCl = 0,2 mol

`M_A` = $\frac{4,8}{0,2}$ = 24 g/mol

→ A là Mg

`mdd` HCl = $\frac{14,6.100}{7,3}$ = 200g

Chúc bạn học tốt #aura

$n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4(mol)\\ PTHH:A+2HCl\to ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24(g/mol)$

Vậy A là magie (Mg)

Ta có $m_{dd_{HCl}}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm