1.Cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 2M a/Viết PTHH và tính thể tích khí sinh ra ở đkc b/ Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng c/Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng 2. Cho 300ml dd NaOH 2M tác dụng với 100ml dd CuSO4 0,6M thu được dd A và kết tủa B a/ Viết PTHH và xác định CTHH kết tủa B và chất có trong dd A b/Tính khối lượng kết tủa c/ Tính nồng độ mol các chất có trong dd A d/ Nếu lọc lấy kết tủa B rồi đem tác dụng với dd H2SO4 thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích 3.Trung hòa 30g dd Sulfuric acid 5o/o bằng một lượng vừa đủ dd Natri hidroxit 10 o/o a/Tính khối lượng dd Natri hidroxit cần dùng b/Tính nồng độ phần trăm của dd tạo thành sau phản ứng 4.Cho m(g) Sodium carbonate Na2CO3 vào 200g dd Sulfuric acid H2SO4 9,8 o/o (vừa đủ) thu được dd A và khí B. Sau phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí B sinh ra ua 400ml dd nước vôi trong có dư thu được một kết tủa C a/Tính giá trị của m và khối lượng kết tủa C thu được b/Tính nồng độ mol của dd nước vôi trong đã dùng 5.Cho 46,8g Sodium chlorine NaCl vào dd Silver nitrate AgNO3 25 o/o. Sau khi phản ứng kết thúc thu được một chất rắn không tan X và dd Y. Tính khối lượng dd AgNO3 đã dùng và khối lượng chất rắn X thu được 6.Cho 150g dd Barium hydroxide Ba(OH)2 11,4o/o tác dụng vừa đủ với 200g dd Sulfuric acid H2SO4 a/Tính khối lượng kết tủa tạo thành b/Tính nồng độ phần trăm của dd Sulfuric acid đa dùng 7.Hòa tan hoàn toàn 13g Kẽm (Zinc) bằng lượng dd HCl 20 o/o vừa đủ(DddHCl =1,1g/ml) a/Tính thể tích khí thoát ra ở đkc b/Tính thể tích dd HCl đa phản ứng

2 câu trả lời

1.

`a)`

`n_{Al}={5,4}/{27}=0,2(mol)`

`2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2`

`0,2->0,3->0,1->0,2(mol)`

`V_{H_2}=0,2.24,79=4,958(l)`

`b)\ V_{dd\ H_2SO_4}={0,3}/2=0,15(l)`

`c)\ C_{M\ Al_2(SO_4)_3}={0,1}/{0,15}=2/3M`

2.

`a)`

`n_{NaOH}=0,3.2=0,6(mol);n_{CuSO_4}=0,1.0,6=0,06(mol)`

`2NaOH+CuSO_4->Cu(OH)_2+Na_2SO_4`

`0,12←0,06->0,06->0,06(mol)`

`{0,6}/2>0,06->NaOH` dư

`B:\ Cu(OH)_2`

`A:\ Na_2SO_4,NaOH` dư

`b)\ m_{Cu(OH)_2}=0,06.98=5,88(g)`

`c)`

`C_{M\ NaOH(du)}={0,6-0,12}/{0,3+0,1}=1,2M`

`C_{M\ Na_2SO_4}={0,06}/{0,3+0,1}=0,15M`

`d)`

Kết tủa tan do bazo luôn tan trong axit

`Cu(OH)_2+H_2SO_4->CuSO_4+2H_2O`

4.

`n_{H_2SO_4}={200.9,8\%}/{98}=0,2(mol)`

`H_2SO_4+Na_2CO_3->Na_2SO_4+CO_2+H_2O`

`0,2->0,2->0,2->0,2(mol)`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`0,2->0,2->0,2(mol)`

`a)`

`m=0,2.106=21,2(g)`

`m_{CaCO_3}=0,2.100=20(g)`

`b)`

`C_{M\ Ca(OH)_2}={0,2}/{0,4}=0,5M`

5.

`n_{NaCl}={46,8}/{58,5}=0,8(mol)`

`NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl`

`0,8->0,8->0,8->0,8(mol)`

`m_{dd\ AgNO_3}={0,8.170}/{25\%}=544(g)`

`m_{AgCl}=0,8.143,5=114,8(g)`

6.

`n_{Ba(OH)_2}={150.11,4\%}/{171}=0,1(mol)`

`Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O`

`0,1->0,1->0,1->0,2(mol)`

`a)\ m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3(g)`

`b)\ C\%_{H_2SO_4}={0,1.98}/{200}.100\%=4,9\%`

7.

`n_{Zn}={13}/{65}=0,2(mol)`

`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`

`0,2->0,4->0,2->0,2(mol)`

`a)\ V_{H_2}=0,2.24,79=4,958(l)`

`b)`

`m_{dd\ HCl}={0,4.36,5}/{20\%}=73(g)`

`->V_{dd\ HCl}={73}/{1,1}\approx 66,36(ml)`

Đáp án:

PTHH:   2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)+ 3H2 ↑

Số mol của Al là: 5,4 : 27 = 0,2 (mol)

          Đổi: 100 mol = 0,1 lít

Số mol của H2SO4 là: 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol)

So sánh:   0,22>0,053 => Al dư, Tính theo H2SO4.

Số mol của H2 là: 0,05 . 3/3 = 0,05 (mol)

Thể tích của H2 là: 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm