• Lớp 10
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
33 lượt xem
2 đáp án
41 lượt xem

Câu 35: Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới được gọi là A. nhân sinh quan. B. khoa học xã hội. C. phương pháp luận. D. thế giới quan. Câu 36: Phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng A. trong trạng thái đứng im, cô lập. B. trong quá trình vận động không ngừng. C. trong sự ràng buộc lẫn nhau. D. trong trạng thái vận động, phát triển. Câu 37: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận? A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 38: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” muốn phê phán người có phương pháp luận nào sau đây khi xem xét, đánh giá sự vật và hiện tượng? A. Phương pháp luận biện chứng. B. Phương pháp luận cụ thể. C. Phương pháp luận siêu nhiên. D. Phương pháp luận siêu hình. Câu 39: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là A. Cách thức đạt được ước mơ. B. Cách thức làm việc tốt. C. Cách thức đạt được mục đích. D. Cách thức đạt được chỉ tiêu. Câu 40: Sau khi nhận kết quả thi tuyển viên chức của con gái là chị H, ông A trách móc bà T là vợ đã không chịu đi cúng bái, lễ lậy vì vậy H đã không trúng tuyển. Thấy chồng trách móc mình vô cớ, bà T cho rằng việc con gái không trúng tuyển là do năng lực của con còn hạn chế chứ không phải là do thần thánh. Tư tưởng của ông A phản ánh thế giới quan gì dưới đây? A. Thếgiớiquanduyvật. B. Phươngphápluậnsiêuhình. C. Phươngphápluậnbiệnchứng. D. Thếgiớiquanduytâm. Câu 41:Trongcuộchọpvớicácphòng ban đểbànvềgiảiphápnângcaohiệuquảsảnxuấtkinhdoanh, anh Y phụtráchkinhdoanhđưa ra quanđiểmcầnphảiđổimớimẫumàsảnxuấtvìmặthàngcôngtyđangsảnxuấtđãlạchậusovớihiệnnay. Đồngtìnhvớianh Y, anh M chorằngđây là sảnphẩmtruyềnthốngvìvậycầnthiếtgiữbảnsắcđikèmvớiviệcápdụngmáymóchiệnđạiđểgiảm chi phísảnxuất. Mặcdùcórấtnhiều ý kiếnxâydựngnhưnganh D giámđốcđãkhôngtiếpthumàchorằngnămnay do mìnhgặpvậnhạnnêncôngtylàmăn ko hiệuquả. Ý kiếncủa ai thểhiệnquanđiểmduyvậtbiệnchứng khi xemxétsựvật A. Anh M vàanh D. B. Anh D vàanh Y. C. Anh Y, anh M vàanh D. D. Anh Y vàanh M. Câu 42: Anh A và chị B cùng đến UBND huyện C đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cán bộ phòng kinh doanh X chỉ chấp nhận lĩnh vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề nghị chị B đổi lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi nếu chị B tiếp tục kinh doanh sẽ bị thua lỗ nên đã không cấp giấy đăng ký kinh doanh cho chị. Suy nghĩ của anh X là biểu hiện của thế giới quan nào dưới đây? A. Duy vật B. Siêu hình. C. Duy tâm. D. Biện chứng.

1 đáp án
39 lượt xem

Câu 27: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận siêu hình? A. Rút dây động rừng. B. Chanào, con nấy. C. Tre già măng mọc. D. Môi hở răng lạnh. Câu 28: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. vận động. B. đứng im C. không vận động. D. không phát triển. Câu 29: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. phát triển. B. đứng im C. không vận động. D. không phát triển Câu 30: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. ràng buộc lẫn nhau. B. cô lập tĩnh tại C. đứng im bất biến. D. mãi mãi không biến đổi. Câu 31: Câu nói “ chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng là đề cập đến cách xem xét các sự vật và hiện theo theo phương pháp luận A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 32: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận siêu hình là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. liên hệ với nhau B. gắn bó với nhau. C. ràng buộc lẫn nhau. D. đứng im, cô lập. Câu 33: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận siêu hình là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. phát triển B. phiến diện. C. Vận động. D. ràng buộc. Câu 34: Việc áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác đó là biểu hiện của cách xem xét các sự vật và hiện tượng theo phương pháp luận A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. GIÚP MÌNH VỚI NHA CÁC BẠN!! DỊCH NÀY CÁC CÔ CHO BAO NHIÊU BÀI MÀ SÁNG NGÀY KIA PHẢI ĐI HỌC LUÔN.

1 đáp án
69 lượt xem

Câu 14: Quan điểm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy vật? A. Vật chất là cái quyết định ý thức. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. D. Vật chất tồn tại khách quan. Câu 15: Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm? A. Vật chất tồn tại khách quan. B. Vật chất là cái quyết định ý thức. C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. D. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. Câu 16: Thế giới quan nào dưới đây là chỗ dựa về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội? A. Thếgiớiquanduyvật. B. Thếgiớiquanphiếndiện. C. Thếgiớiquansiêuhình. D. Thếgiớiquanduytâm. Câu 17:Quanniệmchorằng: giữavậtchấtvà ý thứcthìvậtchất là cáicótrước, cáiquyếtđịnh ý thức. Thếgiớivậtchấttồntạikháchquan, độclậpvới ý thức con người, không do ai sángtạo ra, không ai cóthểtiêudiệtđượcthuộcthếgiớiquancủatrườngpháitriếthọcnàosauđây? A. Duyvật B. Duytâm C. Nhịnguyênluận D. Duytân. Câu 18:Nhậnđịnhnàosauđâythểhiệnthếgiớiquanduyvật? A. Mọisựvật, hiệntượng con ngườicảmgiácđượcđềutồntại. B. Khôngcócáigìmấtđi, chúngtồntạituyệtđối. C. Con người là nhântốtạonênmọivật. D. Cáchạtđiệntích là nhântốtạonênmọivật. Câu 19:Quanniệmchorằng ý thức là cáicótrướcvàlà cáisảnsinh ra giớitựnhiên, sảnsinh ra vạnvật, muônloàithuộcthếgiớiquancủatrườngpháitriếthọcnào? A. Duyvật B. Duytâm C. Nhịnguyênluận D. Duytân. Câu 20: Để nhận biết về thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm, người ta dựa trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa A. thế giới quan và phương pháp luận B. phủ định biện chứng và phủ biện siêu hình. C. vật chất và ý thức D. vận động và phát triển. Câu 21: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. B. Chỉ tồn tại ý thức. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. D. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. Câu 22: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung. A. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. B. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. C. Vấn đề cơ bản của Triết học. D. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 23: Vấn đề cơ bản của Triết học là mối quan hệ giữa A. vật chất và ý thức. B. pháp luật và đạo đức. C. tư duy vả tinh thần. D. con người với con người. Câu 24: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng? A. Chết vinh hơn sống nhục. B. Sông có khúc, người có lúc. C. Chanào con nấy. D. Sốngchếtcómệnh. Câu 25:Quanniệmnàosauđâythểhiệnphươngphápluậnbiệnchứng? A. Ancưlạcnghiệp. B. Nướcchảyđámòn. C. Đánh bùn sang ao. D. Nhất nước nhì phân.

2 đáp án
34 lượt xem

Câu 17: Câu nói “ chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng là đề cập đến cách xem xét các sự vật và hiện theo theo phương pháp luận A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 18: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận siêu hình là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. liên hệ với nhau B. gắn bó với nhau. C. ràng buộc lẫn nhau. D. đứng im, cô lập. Câu 19: Bạn H là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào lớp 10 THPT mà H vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, B khuyên H nên tập trung vào việc ôn thi nhưng H cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ. Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào dưới đây? A. Duy vật B. Duy tâm. C. Siêu hình. D. Biện chứng. Câu 20: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 21: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi vị trí. C. Sự thay đổi hình dáng. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 22: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 23: Triết học Mác - Lê nin quan niệm, đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung. Câu 24: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây? A. Khái quát và cơ bản. B. Vận động và phát triển C. Phong phú và đa dạng. D. Phổ biến và đa dạng Câu 25: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong. C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại.

2 đáp án
77 lượt xem

Câu 20: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 21: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi vị trí. C. Sự thay đổi hình dáng. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 22: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 23: Triết học Mác - Lê nin quan niệm, đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung. Câu 24: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây? A. Khái quát và cơ bản. B. Vận động và phát triển C. Phong phú và đa dạng. D. Phổ biến và đa dạng Câu 25: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong. C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại. Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là phương thức tồn tại, mà nó còn là A. thuộc tính vốn có. B. thuộc tính bất diệt. C. cách thức biểu đạt. D. lý do tồn tại. Câu 27: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 28: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước. C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. D. Cây khô héo mục nát. Câu 29: Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ B. cái mới ra đời giống như cái cũ C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ D. cái mới ra đời thay thế cái cũ Câu 30: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn. Câu 31: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào? A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi . C. Vận động cao nhất. D. Không vận động. Câu 32: Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lụi bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Biện chứng. B. Siêu hình. C. Phát triển. D. Thế giới quan Câu 33: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào? A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi . C. Vận động cao nhất. D. Không vận động. Câu 34: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan? A. Khách quan. B. Tiến bộ. C. Bảo thủ. D. Công bằng.

1 đáp án
109 lượt xem

CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VÂT, HIỆN TƯỢNG Bài tập 1. Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: a. Chất là khái niệm để chỉ thuộc tính.................., ......................., ................. cho sự vật, hiện tượng, ................nó với các sự vật, hiện tượng khác. Ví dụ:................................................................................................................. b. Lượng là khái niệm để chỉ ................................. cuả sự vật và hiện tượng biểu thị ........................., ........................, ..........................., ......................... của sự vật và hiện tượng. Ví dụ:....................................................................................... Bài tập 2. a. Xác định lượng, chất trong đoạn văn sau khi nói về phong trào cách mạng nước ta: Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. “Đây là kết quả tổng hợp của các phong trào cách mạng liên tục diễn ra trong 15 năm sau ngày thành lập Đảng, từ cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đến phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, mặc dù cách mạng có những lúc bị dìm trong máu lửa. Chế độ thuộc địa nửa phong kiến ở nước ta bị xóa bỏ, một kỉ nguyên mới mở ra, kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.” b. Độ là gì? Điểm nút là gì?

1 đáp án
41 lượt xem

Câu 18: Phương pháp luận là A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới. B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học. C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới. D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học. Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở rang lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Câu 21. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 22. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 23. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ? A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. Câu 24. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : A. Triết học B. Sử học C. Toán học D. Vật lí

1 đáp án
62 lượt xem