• Lớp 10
  • GDCD
  • Mới nhất

Câu 17: Câu nói “ chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng là đề cập đến cách xem xét các sự vật và hiện theo theo phương pháp luận A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 18: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận siêu hình là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. liên hệ với nhau B. gắn bó với nhau. C. ràng buộc lẫn nhau. D. đứng im, cô lập. Câu 19: Bạn H là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào lớp 10 THPT mà H vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, B khuyên H nên tập trung vào việc ôn thi nhưng H cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ. Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào dưới đây? A. Duy vật B. Duy tâm. C. Siêu hình. D. Biện chứng. Câu 20: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 21: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi vị trí. C. Sự thay đổi hình dáng. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 22: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 23: Triết học Mác - Lê nin quan niệm, đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung. Câu 24: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây? A. Khái quát và cơ bản. B. Vận động và phát triển C. Phong phú và đa dạng. D. Phổ biến và đa dạng Câu 25: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong. C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại.

2 đáp án
88 lượt xem

Câu 20: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 21: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi vị trí. C. Sự thay đổi hình dáng. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 22: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 23: Triết học Mác - Lê nin quan niệm, đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung. Câu 24: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây? A. Khái quát và cơ bản. B. Vận động và phát triển C. Phong phú và đa dạng. D. Phổ biến và đa dạng Câu 25: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà nó còn là A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong. C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại. Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là phương thức tồn tại, mà nó còn là A. thuộc tính vốn có. B. thuộc tính bất diệt. C. cách thức biểu đạt. D. lý do tồn tại. Câu 27: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 28: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước. C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. D. Cây khô héo mục nát. Câu 29: Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ B. cái mới ra đời giống như cái cũ C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ D. cái mới ra đời thay thế cái cũ Câu 30: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn. Câu 31: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào? A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi . C. Vận động cao nhất. D. Không vận động. Câu 32: Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lụi bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Biện chứng. B. Siêu hình. C. Phát triển. D. Thế giới quan Câu 33: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào? A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi . C. Vận động cao nhất. D. Không vận động. Câu 34: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan? A. Khách quan. B. Tiến bộ. C. Bảo thủ. D. Công bằng.

1 đáp án
120 lượt xem

CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VÂT, HIỆN TƯỢNG Bài tập 1. Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: a. Chất là khái niệm để chỉ thuộc tính.................., ......................., ................. cho sự vật, hiện tượng, ................nó với các sự vật, hiện tượng khác. Ví dụ:................................................................................................................. b. Lượng là khái niệm để chỉ ................................. cuả sự vật và hiện tượng biểu thị ........................., ........................, ..........................., ......................... của sự vật và hiện tượng. Ví dụ:....................................................................................... Bài tập 2. a. Xác định lượng, chất trong đoạn văn sau khi nói về phong trào cách mạng nước ta: Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. “Đây là kết quả tổng hợp của các phong trào cách mạng liên tục diễn ra trong 15 năm sau ngày thành lập Đảng, từ cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đến phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, mặc dù cách mạng có những lúc bị dìm trong máu lửa. Chế độ thuộc địa nửa phong kiến ở nước ta bị xóa bỏ, một kỉ nguyên mới mở ra, kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.” b. Độ là gì? Điểm nút là gì?

1 đáp án
47 lượt xem

Câu 18: Phương pháp luận là A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới. B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học. C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới. D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học. Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở rang lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Câu 21. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 22. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 23. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ? A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. Câu 24. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : A. Triết học B. Sử học C. Toán học D. Vật lí

1 đáp án
67 lượt xem
2 đáp án
39 lượt xem
2 đáp án
40 lượt xem
2 đáp án
128 lượt xem

Giúp em phần triết học được hông ạ? Khó hiểu quá ai :(. Câu 11: Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Bảng đen và phấn trắng.​B. Thước dài và thước ngắn. C. Cây cao và cây thấp.​D. Mặt thiện và ác trong con người. Câu 12: Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong đạo đức xã hội ? A. Nghĩa vụ - tự trọng. B. Danh dự - nhân phẩm. C. Bản năng – lí trí. D. Thiện – ác. Câu 13: Sự tác động theo xu hướng nào dưới đây được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập ? A. Phủ định, bài trừ nhau. B. Ràng buộc nhau. C. Cùng tồn tại. D. Nương tựa nhau. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa hai mặt đối lập của mâu thuẫn ? A. Liên hệ gắn bó với nhau. B. Làm tiền đề tồn tại cho nhau. C. Cùng tồn tại trong một mâu thuẫn. D. Gạt bỏ, bài trừ nhau. Câu 15: Em hãy chỉ ra cặp phạm trù triết học được đề cập trong câu ca dao tục ngữ sau ? “Được người mua, thua người bán; Được lòng ta xót xa lòng người” A. Lòng ta – lòng người .​C. Người được – người thua. B. Mua – Bán.​D. Thua người – xót xa. Câu 16: Em hãy chỉ ra cặp phạm trù triết học được đề cập trong câu thơ sau : “Đã nhiều lần lý trí bảo con tim, Thôi đừng quên, đừng giận, dừng nhung nhớ. Nhưng trái tim là một tên quái gở, Cứ thổn thức gọi mãi bóng hình ai…” A. Trái tim và tên quái gở.​C. Lý trí và con tim. B. Đừng giận và đừng yêu.​D. Quên và nhớ. Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến. B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng. C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran. D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai.

2 đáp án
42 lượt xem

Mấy cái triết học khó hiểu quá mọi người ơi, mọi người giúp em được hông ạ? Câu 1: Quan niệm cho rằng thế giới vật chất tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý chí của con người, là quan điểm của thế giới quan: A. Thần thoại.​​​B. Duy tâm. ​​C. Duy vật. ​​D. Tôn giáo. Câu 2: Hình ảnh “Ông Bụt” trong các câu chuyện cổ tích Việt Nam thể hiện thế giới quan nào trong triết học ? A. Thế giới quan thần thánh. ​​​​C. Thế giới quan cổ đại. B. Thế giới quan thần thoại. ​​​​D. Thế giới quan duy tâm. Câu 3: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của: A. Thuyết bất khả tri.​​​​​C. Thuyết nhị nguyên luận. B. Thế giới quan duy vật.​​​​D. Thế giới quan duy tâm. Câu 4: “ Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều”. Nhận định của phoi-ơ-bắc đã thể hiện lập trường thế giới quan nào dưới đây ? A. Văn hóa.​ B. Duy tâm.​​C. Duy vật. ​​D. Lịch sử. Câu 5: Quan niệm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy vật ? A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. D. Vật chất tồn tại khách quan. Câu 6: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm ? A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. C. Ý thức có trước và quyết định vật chất. D. Vật chất tồn tại khách quan. Câu 7: Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây ? A. Duy vật.​​B. Duy tâm.​​C. Siêu hình. ​​D. Nhị nguyên luận. Câu 8: Nhận định nào sau đây thể hiện thế giới quan duy vật ? A. Mọi sự vật, hiện tượng con người cảm giác được đều tồn tại. B. Ý thức sản sinh ra nhà cửa, xe cộ. C. Con người là nhân tố tạo nên mọi vật. D. Con người được sinh ra từ thượng đế. Câu 9: Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước, và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào ? A. Duy vật.​​B. Duy tâm.​​C. Siêu hình. ​​D. Nhị nguyên luận. Câu 10: Để nhận biết về thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm, người ta dựa trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa: A. Thế giới quan và phương pháp luận. B. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. C. Vật chất và ý thức. D. Vận động và phát triển.

1 đáp án
122 lượt xem

Câu 1: Triết học có vai trò như thế nào đối với thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. A. Thế giới quan, phương pháp luận chung nhất. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất. C. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất. D. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật? A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Nói có sách, mách có chứng. D. Trăm hay không bằng tay quen. Câu 3: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thuyết bất khả tri. B. Thuyết nhị nguyên luận. C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan duy tâm. Câu 4: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. vận động. B. đứng im. C. không vận động. D. không phát triển. Câu 5: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận? A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biến chứng, để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn thì các mặt đối lập phải A. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau. B. liên tục đấu tranh với nhau. C. thống nhất biện chứng với nhau. D. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau. Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bất kỳ mặt đối lập nào của mâu thuẫn, trong quá trình vận động và phát triển, chúng phát triển theo những chiều hướng A. trái ngược nhau B. thuận chiều nhau. C. độc lập với nhau. D. song song với nhau. Câu 8: Em hãy chỉ ra cặp phạm trù triết học được đề cập trong những câu thơ sau? “Đã nhiều lần lý trí bảo con tim Thôi đừng yêu, đừng giận, đừng nhung nhớ nữa Nhưng trái tim là một tên quái gở Cứ thổn thức gọi mãi hình bóng em...” A. Trái tim và tên quái gở. B. Lý trí và con tim. C. Muốn quên và nỗi nhớ. D. Đừng giận và đừng yêu. Câu 9: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập B. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập C. sự điều hòa giữa các mặt đối lập D. sự phủ định giữa các mặt đối lập Câu 10: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường như thế nào giữa các mặt đối lập? A. Hợp tác, thương lượng. B. Đấu tranh . C. Hòa bình. D. Thỏa hiệp. Câu 11: Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây? A. Vận động đi theo một đường thẳng tắp. B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp. C. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao. D. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới. Câu 12: Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết học duy vật biến chứng? A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc. C. Đánh bùn sang ao. D. Có mới nới cũ. Câu 13: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 14: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan? A. Khách quan. B. Tiến bộ. C. Bảo thủ. D. Công bằng. Câu 15: Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ B. cái mới ra đời giống như cái cũ C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ D. cái mới ra đời thay thế cái cũ

1 đáp án
98 lượt xem