• Lớp 10
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
47 lượt xem
1 đáp án
49 lượt xem

Câu 1. Khí áp là A. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất C. lớp không khí bao quanh Trái Đất D. mặt ngăn cách giữa hai khối khí Câu 2. Khí áp giảm khi nhiệt độ A. tăng lên B. giảm đi C. không tang D. không giảm Câu 3. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là A.không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng Câu 4. Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau Câu 5. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo Câu 5. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Bắc D. Tây Nam Câu 6. Gió mùa là loại gió A. thổi theo mùa B. thổi quanh năm C. thổi trên cao D. thổi ở mặt đất Câu 7. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm? A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mậu dịch C. Gió đất, gió biển D. Gió fơn Câu 8. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa B. ẩm, mưa nhiều C. lạnh, ít mưa D. nóng, mưa nhiều Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp? A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp D. Gió thường xuất phát từ các áp cao Câu 10: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do A. sự thay đổi độ ẩm B. sự thay đổi của hướng gió mùa C. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm Câu 11: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do A. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây B. thổi chủ yếu ở phương Tây C. thổi theo hướng chính Tây D. chỉ thổi ở vùng ôn đới Câu 12: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu Câu 13: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do A. chỉ có không khí khô bốc lên cao B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi C. có ít gió thổi đến D. nằm sâu trong lục địa Câu 14: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh C. đây là khu vực áp cao D. có lớp phủ thực vật thưa thớt Câu 15: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương C. gió Mậu dịch thổi yếu D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao Câu 16: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp Câu 17: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do A. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển B. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền C. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển D. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển Câu 18: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do A. hình thành vùng áp cao B. hình thành vùng áp thấp C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng D. do ảnh hưởng của gió mùa Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có A. gió mùa B. gió Mậu dịch C. gió đất, gió biển D. gió Tây ôn đới Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây? A. Có khí áp cao B. Có gió khô Tây Nam thổi đến C. Có gió Mậu Dịch thổi đến D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió

1 đáp án
71 lượt xem

Câu 1. Khí áp là A. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất C. lớp không khí bao quanh Trái Đất D. mặt ngăn cách giữa hai khối khí Câu 2. Khí áp giảm khi nhiệt độ A. tăng lên B. giảm đi C. không tang D. không giảm Câu 3. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là A.không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng Câu 4. Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau Câu 5. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo Câu 5. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Bắc D. Tây Nam Câu 6. Gió mùa là loại gió A. thổi theo mùa B. thổi quanh năm C. thổi trên cao D. thổi ở mặt đất Câu 7. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm? A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mậu dịch C. Gió đất, gió biển D. Gió fơn Câu 8. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa B. ẩm, mưa nhiều C. lạnh, ít mưa D. nóng, mưa nhiều Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp? A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp D. Gió thường xuất phát từ các áp cao Câu 10: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do A. sự thay đổi độ ẩm B. sự thay đổi của hướng gió mùa C. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm Câu 11: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do A. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây B. thổi chủ yếu ở phương Tây C. thổi theo hướng chính Tây D. chỉ thổi ở vùng ôn đới Câu 12: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu Câu 13: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do A. chỉ có không khí khô bốc lên cao B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi C. có ít gió thổi đến D. nằm sâu trong lục địa Câu 14: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh C. đây là khu vực áp cao D. có lớp phủ thực vật thưa thớt Câu 15: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương C. gió Mậu dịch thổi yếu D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao Câu 16: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp Câu 17: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do A. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển B. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền C. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển D. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển Câu 18: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do A. hình thành vùng áp cao B. hình thành vùng áp thấp C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng D. do ảnh hưởng của gió mùa Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có A. gió mùa B. gió Mậu dịch C. gió đất, gió biển D. gió Tây ôn đới Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây? A. Có khí áp cao B. Có gió khô Tây Nam thổi đến C. Có gió Mậu Dịch thổi đến D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió

1 đáp án
107 lượt xem

MÌNH ĐANG CẦN GẤP HỨA CÂU TLHT Câu 1. Khí áp là A. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất C. lớp không khí bao quanh Trái Đất D. mặt ngăn cách giữa hai khối khí Câu 2. Khí áp giảm khi nhiệt độ A. tăng lên B. giảm đi C. không tang D. không giảm Câu 3. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là A.không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng Câu 4. Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau Câu 5. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo Câu 5. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Bắc D. Tây Nam Câu 6. Gió mùa là loại gió A. thổi theo mùa B. thổi quanh năm C. thổi trên cao D. thổi ở mặt đất Câu 7. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm? A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mậu dịch C. Gió đất, gió biển D. Gió fơn Câu 8. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa B. ẩm, mưa nhiều C. lạnh, ít mưa D. nóng, mưa nhiều Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp? A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp D. Gió thường xuất phát từ các áp cao Câu 10: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do A. sự thay đổi độ ẩm B. sự thay đổi của hướng gió mùa C. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm Câu 11: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do A. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây B. thổi chủ yếu ở phương Tây C. thổi theo hướng chính Tây D. chỉ thổi ở vùng ôn đới Câu 12: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu Câu 13: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do A. chỉ có không khí khô bốc lên cao B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi C. có ít gió thổi đến D. nằm sâu trong lục địa Câu 14: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh C. đây là khu vực áp cao D. có lớp phủ thực vật thưa thớt Câu 15: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương C. gió Mậu dịch thổi yếu D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao Câu 16: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp Câu 17: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do A. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển B. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền C. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển D. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển Câu 18: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do A. hình thành vùng áp cao B. hình thành vùng áp thấp C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng D. do ảnh hưởng của gió mùa Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có A. gió mùa B. gió Mậu dịch C. gió đất, gió biển D. gió Tây ôn đới Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây? A. Có khí áp cao B. Có gió khô Tây Nam thổi đến C. Có gió Mậu Dịch thổi đến D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió

1 đáp án
78 lượt xem

Câu 1. Khí quyển là A. khoảng không gian bao quanh Trái Đất. B. quyển chứa toàn bộ chất khí. C. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ. D. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km. Câu 2. Thành phần chính trong không khí là khí A. Nitơ. B. Ô xi. C. Cacbonic. D. Hơi nước. Câu 3. Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm A. 0,4 độ C. B. 0,6 độ C. C. 0,8 độ C. D. 1 độ C. Câu 4. Khối khí xích đạo có tính chất là A. lạnh. B. rất lạnh. C. nóng ẩm. D. rất nóng. Câu 5. Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là A. Frông ôn đới. B. Frông địa cực. C. Frông nội chí tuyến. D. hội tụ nhiệt đới. Câu 6. Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí A. cực B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo. Câu 7. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách A. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau. B. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. D. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành. Câu 8. Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. C. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. Câu 9. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực. Câu 10. Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Hàn đới. Câu 11. Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao? A. Hướng cùng chiều tia bức xạ. B. Hướng ngược chiều tia bức xạ. C. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi. D. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi. Câu 12. Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu có được là do A. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời. B. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng. C. năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất. D. hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Câu 13. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh hưởng A. vĩ độ địa lí. B. lục địa. C. dòng biển. D. địa hình. Câu 14. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do A. góc chiếu của tia bức xạ. B. mặt đất nhận nhiệt nhanh. C. mặt đất tỏa nhiệt nhanh. D. mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên cao. Câu 15. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn. B. không khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn. C. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương. D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn. Câu 16. Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng A. Tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến. B. Tăng dần từ xích đạo lên cực. C. Giảm dần từ chí tuyến lên cực. D. Giảm dần từ xích đạo lên cực. Câu 17. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. C. Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. D. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ? A.Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ. D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ. Câu 19. Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương. B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa. C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương. D. xích đạo hải dương của cả hai bán cầu. Câu 20. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho xích đạo có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn chí tuyến? A. Xích đạo là vùng có nhiều rừng. B. Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn nhất. C. Xích đạo có diện tích lục địa nhỏ, đại dương lớn. D. Xích đạo là vùng có ít địa hình núi cao.

2 đáp án
92 lượt xem

Câu 1. Ngoại lực là A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất. B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. C. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời. D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là A. nguồn năng lượng từ đại dương B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời. D. nguồn năng lượng từ lòng đất. Câu 3. Quá trình phong hoá là A. quá trình phá huỷ, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật. B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu. C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biển đổi từ nơi này đến nơi khác. D. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi. Câu 4. Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm. B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới. C. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc; bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh. D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm. Câu 5. Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối. B. vi khuẩn, nấm, rễ cây,... C. nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi, axit hữu cơ,... D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,. .. Câu 6. Quá trình bóc mòn là A. quá trình phá huỷ, làm biển đổi các loại đá và khoáng vật. B. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi. C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu. D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi từ nơi này đến nơi khác. Câu 7. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau: A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ. B. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển. C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ. D. phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển. Câu 8. Ở miền khí hậu lạnh, phong hoá lí học xảy ra mạnh do A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá. B. nước đóng băng sẽ nặng hơn, đè lên các khối đá làm vỡ khối đá. C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn. D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ thâm nhập vào đá và phá hủy đá. Câu 9. Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình được hình thành do quá trình A. xâm thực bởi băng hà. B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt. C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên. D. thổi mòn do gió. Câu 10. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của nước ta được hình thành do dạng bồi tụ nào? A. Nước chảy. B. Gió C. Sóng biển. D. Con người. Câu 11: Hang động Phong Nha – Khẻ Bàng do loại phong hóa nào hình thành? A. Lý học. B. Hóa học. C. Sinh học. D. Sinh học – lý học. Câu 12: : Hoang mạc Xahara do loại phong hóa nào hình thành? A. Lý học. B. Hóa học. C. Sinh học. D. Sinh học – hóa học. Câu 13: Ở Việt Nam quá trình bóc mòn tác động đến dạng địa hình nào nhiều nhất? A. Miền núi. B. Đồng bằng. C. Cao nguyên. D. Trung du. Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải do phong hóa lý học? A. Khí hậu lạnh B. Thay đổi nhiệt độ. C. Sự đóng băng của nước. D. Thể tích tăng lên.

2 đáp án
78 lượt xem
2 đáp án
35 lượt xem
2 đáp án
34 lượt xem
2 đáp án
38 lượt xem
2 đáp án
45 lượt xem