Tìm các số nguyên dương n nhỏ hơn 14 sao cho phân số n phần 14 có thể rút gọn được. Rút gọn phân số đó ứng với mỗi giá trị tìm được của n.
2 câu trả lời
Đáp án:
`n \in { 2; 4; 6; 8; 10; 12 }`
Giải thích các bước giải:
Gọi `d` là ước của `n` và `14`
Ta có:
`n \vdots d`
`14 \vdots d`
`=> d \in Ư(14) = { 1; 2; 7; 14 }`
Do `d \ne 1`
`=> d \in { 2; 7; 14 }`
TH `1:`
`n \vdots 2`
`=> n \in B(2) = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; ... }`
Do `0 < n < 14 => n \in { 2; 4; 6; 8; 10; 12 }`
TH `2:`
`n \vdots 7`
`=> n \in Ư(7) = { 0; 7; 14; ... }`
Do `0 < n < 14 => n \in { 7 }`
TH `3:`
`n \vdots 14`
`=> n \vdots 14`
`=> n \in Ư(14) = { 0; 14; ... }`
Do `0 < n < 14 => n \in { ∅ }`
Từ các TH trên
`=> n \in { 2; 4; 6; 7; 8; 10; 12 }`
`=>` Ta có các phân số:
`2/14; 4/14; 6/14; 7/14; 8/14; 10/14; 12/14`
Rút gọn: `1/7; 2/7; 3/7; 1/2; 4/7; 5/7; 6/7`
`#Sad`
Đáp án + giải thích các bước :
Điều kiện `: n in Z^+`
để `n/14` có thể rút gọn được và `n < 14`
`=> n` và `14` phải cùng `\vdots` cho 1 số
Ta thấy `14 \vdots 1; 2, 7, 14`
`=> n in { 2, 7, 14 }` ( do `n in Z^+;` do `1/14` đã tối giản)
`+, n = 2 => n/14 = 2/14 = 1/7`
`+, n = 7 => n/14 = 7/14 = 1/2`
`+, n = 14 => n/14 = 14/14 = 1`
Vậy `n in { 2, 7, 14}`