Gói gọn kiến thức địa lí lớp 8 học kì 1 qua 1 câu traloi Ngắn gọn - dễ hiểu - những phần quan trọng, cần thiết, không cần phải liệt kê hết bla bla

2 câu trả lời

Những bài không có trong đây là bài THƯC HÀNH.

Bài 1:  VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

1.Vị trí địa lý và kích thước của châu lục :

- Châu Á ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á - Âu.

- Trải rộng từ vùng Xích đạo  đến vùng cực Bắc.

- Có diện tích lớn nhất thế giới.

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản:

a. Đặc điểm địa hình:

- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc - nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.

-  Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.

b.Khoáng sản:

Phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 2:  KHÍ HẬU CHÂU Á.

1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng:

- Khí hậu châu rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.

2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:

Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa .

+Khí hậu gió mùa: phạm vi ảnh hưởng bao gồm khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

Đặc điểm khí hậu gió mùa là trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông có gió thổi từ nội địa ra nên không khí lạnh và khô, mưa ít, mùa hạ gió thổi từ đại dương vào lục địa thời tiết ấm mưa nhiều.

+Khí hậu lục địa: chiếm phần lớn diện tích nội địa  của Châu Á và vùng Tây Nam Á. Đặc điểm khí hậu khô hạn, hình thành nhiều vùng hoang mạc và bán hoang mạc ở trung Á, Tây Nam Á.

- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.

1. Đặc điểm sông ngòi:

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều.

- Chế độ nước khá phức tạp:

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.

+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.

- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

2. Các đới cảnh quan tự nhiên:

- Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại.

 + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.

 + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.

 + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.

- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu…

3. Những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên châu Á:

+ Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú, nhiều khoáng sản trữ lượng lớn, tài nguyên năng lượng đa dạng.

+ Khó khăn: Núi non hiểm trở, nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường. 

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 5: ĐẶC  ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á.

1. Một châu lục đông dân nhất thế giới:

- Dân đông nhất, tăng nhanh.

-  mật độ dân cư cao, phân bố không đều.

2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:

- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng  chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it.

3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:

- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (các tôn giáo lớn như: Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo).

- Mỗi tôn giáo đều có một tín ngưỡng riêng nhưng  đều mang mục tiêu hướng thiện đến với loài người.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI  CÁC NƯỚC CHÂU Á.

1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á:

   Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng.

2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hộicủa các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Song trình độ phát triển giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 8: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.

1. Nông nghiệp: Sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết qủa vượt bậc.

2. Công nghiệp: Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng.

3.Dịch vụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là những nước có dịch vụ phát triển cao.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á

1.Vị trí địa lí: 

- Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm vị trí ngả 3 châu Âu, châu Á, châu Phi, nối liền biển Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương qua kênh đào Xuy-ê.

2.Đặc điểm tự nhiên:  

- Địa hình chủ yếu núi và cao nguyên, khí hậu nhiệt đới khô.

- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.

3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị:

- Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi.

- Không ổn định về chính trị, kinh tế.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á.

1. Vị trí địa lí-địa hình:

- Nam Á nằm về phía Nam châu Á  trên phần lớn bán đảo Đề Can.

- Nam Á có ba miền địa hình chính: phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, phía nam là sơn nguyên Đề Căn, Ở giữa là đồng bằng Ấn- Hằng rộng lớn.

2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên:

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa điển hình. Sự hoạt động gió mùa kết hợp với địa hình khu vực làm cho lượng mưa phân bố không đều: phía đông khu vực có lượng mưa nhiều nhất thế giớí, phía tây khu vực là vùng hoang mạc và bán hoang mạc ăn ra sát biển.

- Nhịp điệu hoạt động gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.

- Sông ngòi: Sông Ấn, Hằng là hai sông lớn.

- Cảnh quan: Nam Á có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM  KINH TẾ KHU VỰC NAM  Á.

1. Dân cư:

- Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

- Dân cư không đều phần lớn tập trung sống ở các đồng bằng  châu thồ và vùng ven biển, các vùng có khí hậu gió mùa.

2. Đặc điểm kinh tế - xã hội:

- Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.

- Hoạt động sản xuất chủ yếu ở các nước Nam Á vẫn là sản xuất nông nghiệp.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á.

1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:

- Lãnh thổ gồm hai bộ phận (đất liền và hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau.

2. Đặc điểm tự nhiên:

a. Địa hình- sông ngòi: Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.

+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.

- Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.

- Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.

- Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.

+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.

b. Khí hậu:

+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.

+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG  Á.

1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á:

- Có dân số rất đông, nhiều hơn dân số các châu lục khác trên thế giới.

- Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á:

- Nhật Bản: là nước công nghiệp phát triển cao với các ngành  công nghiệp hàng đầu thế giới như: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Trung Quốc: Nhờ chính sách cải cách và mở cửa phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nên nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng.

-----------------------------------------------------------------------------------

Bài 14:  ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO.

1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á:

- Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương.

2. Đặc điểm tự nhiên:

- Địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, có nhiều sông lớn S Mê-công, S Mê-nam, s Hồng, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới.

- Bộ phận quần đảo và đảo có nhiều núi lửa, thường xảy ra động đất  khí hậu phần lớn mang tính chất xích đạo nóng và mưa quanh năm, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới.

 

Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản A. Lý thuyết bài học 1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục - Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á –Âu. - Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới. - Tiếp giáp: + 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi ADVERTISING + 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a) Đặc điểm địa hình - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. - Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. - Các đồng bằng rộng: Ấn –Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà,… Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản b) Khoáng sản - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. - Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,… B. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Lời giải: Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đại dương nào sau đây không tiếp giáp châu Á? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Lời giải: Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương. Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Đặc điểm vị trí địa lí châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam. D. Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ. Lời giải: Đặc điểm vị trí địa lí châu Á: - Phần lục địa châu Á nằm ở bán cầu bắc và phần hải đảo kéo dài xuống bán cầu nam (100N). => nhận xét C. nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc không đúng. - Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. => nhận xét A đúng. - Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương không đúng. - Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi, không tiếp giáp châu Mĩ => nhận xét D. phía tây giáp châu Mĩ không đúng. => Loại đáp án B, C, D. Đáp án A đúng Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Vị trí địa lí của châu Á không mang đặc điểm nào sau đây? A. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. B. Tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. C. Tiếp giáp hai châu lục. D. Phía Tây giáp châu Âu. Lời giải: Đặc điểm của vị trí địa lí châu Á: - Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. => Nhận xét A không đúng với yêu cầu câu hỏi. - Tiếp giáp 3 đại dương lớn (Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương), không giáp Đại Tây Dương. => nhận xét B. tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương đúng với yêu cầu câu hỏi. - Tiếp giáp hai châu lục và ba đại dương rộng lớn => nhận xét C không đúng với yêu cầu câu hỏi. - Phía Tây giáp châu Âu và châu Phi => nhận xét D không đúng với yêu cầu câu hỏi. => Loại A, C, D. Đáp án B đúng. Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn? A. Tiếp giáp hai châu lục. B. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn. C. Lãnh thổ có dạng hình khối. D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. Lời giải: Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện A. châu Á là một châu lục rộng lớn. B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp. D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương. Lời giải: Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là đặc điểm thể hiện A. châu Á là một châu lục rộng lớn. B. châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. C. châu Á là một châu lục có điều kiện tự nhiên phức tạp. D. châu Á là một châu lục giáp nhiều biển và đại dương. Lời giải: Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là A. Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam. B. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam. C. Đông – Tây và vòng cung. D. Vòng cung và Tây Bắc – Đông Nam. Lời giải: Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Đâu không phải là hướng núi chủ yếu của châu Á? A. Đông - Tây hoặc gần Đông - Tây. B. Bắc - Nam hoặc gần Bắc - Nam. C. Vòng cung và Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông - Tây và Bắc - Nam. Lời giải: Hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á là Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là A. núi và sơn nguyên cao. B. vùng đồi núi thấp. C. các đồng bằng châu thổ rộng lớn. D. đồng bằng nhỏ hẹp. Lời giải: Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao (sơn nguyên Tây Tạng). Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ở châu Á? A. phía đông. B. phía tây. C. trung tâm. D. phía bắc. Lời giải: Vùng trung tâm châu Á tập trung chủ yếu các núi và sơn nguyên cao. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? A. Đông Nam Á B. Tây Nam Á C. Trung Á D. Nam Á Lời giải: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Nam Á Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Khu vực Tây Nam Á tập trung chủ yếu loại khoáng sản nào sau đây? A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Than, sắt. C. Vàng, crôm. D. Đồng, kẽm. Lời giải: Tây Nam Á là khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt nhất châu Á. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên nào? A. Sơn nguyên Đê-can. B. Sơn nguyên Trung Xi-bia. C. Sơn nguyên Tây Tạng. D. Sơn nguyên Iran. Lời giải: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên Tây Tạng Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm. B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh. C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc. D. khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh, đá vôi..). Lời giải: Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc. Đáp án cần chọn là: C Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á A. Lý thuyết bài học 1. Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á a) Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau Khí hậu châu Á gồm các đới: - Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới - Đới khí hậu cận nhiệt - Đới khí hậu nhiệt đới - Đới khi hậu Xích đạo b) Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau - Đới khí hậu ôn đới: + Kiểu ôn đới lục địa + Kiểu ôn đới gió mùa + Kiểu ôn đới hải dương - Đới khí hậu cận nhiệt: + Kiểu cận nhiệt địa trung hải + Kiểu cận nhiệt gió mùa + Kiểu cận nhiệt lục địa + Kiểu núi cao - Đới khí hậu nhiệt đới + Kiểu nhiệt đới khô + Kiểu nhiệt đới gió mùa Như vậy, châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu - Nguyên nhân: + Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, lãnh thổ rất rộng. + Do ảnh hưởng của các dãy núi. 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a) Các kiểu khí hậu gió mùa - Khí hậu gió mùa của châu Á gồm: + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. + Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á. - Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có hai mùa gió, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể; còn mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào có tính chất nóng ẩm và mua nhiều. b) Các kiểu khí hậu lục địa - Các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô. - Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Đặc điểm: mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng khô; lượng mưa trung bình năm 200-500mm; độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp; hoang mạc và bán hoang mạc phát triển. B. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á Lời giải: Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây? A. Khí hậu lục địa. B. Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu hải dương. D. Khí hậu nhiệt đới khô. Lời giải: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu gió mùa. Trong đó, khu vực Nam Á và Đông Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực Đông Á là kiểu khí hậu ôn đới gió mùa. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? A. Đông Á B. Đông Nam Á C. Tây Nam Á D. Nam Á Lời giải: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào? A. Khí hậu hải dương. B. Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu lục địa. D. Khí hậu núi cao. Lời giải: Các vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu lục địa. Trong đó các vùng nội địa kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa hoặc ôn đới lục địa, khu vực Tây Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là A. nóng ẩm, mưa nhiều. B. nóng, khô hạn. C. lạnh khô, ít mưa. D. lạnh ẩm, mưa nhiều. Lời giải: Mùa hạ gió thổi từ đại dương lục địa, mang lại thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều => Đây là đặc trưng của gió mùa mùa hạ. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể? A. Do gió từ biển thổi vào. B. Do lượng bốc hơi cao. C. Do gió từ nội địa thổi ra. D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình. Lời giải: Vào mùa đông có gió từ nội địa thổi ra làm cho không khí khô, lạnh và mưa ít. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở A. vùng nội địa và Tây Nam Á. B. khu vực Đông Á. C. khu vực Đông Nam Á. D. khu vực Nam Á. Lời giải: Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khô lạnh vào mùa đông và mùa hạ khô nóng, độ ẩm không khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào? A. Cảnh quan rừng lá kim. B. Cảnh quan thảo nguyên. C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh. D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. Lời giải: Khu vực nội địa và Tây Nam Á có khí hậu khô lạnh vào mùa đông và mùa hạ khô nóng, độ ẩm không khí thấp, mưa ít => do vậy phổ biến cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới. B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực. D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Lời giải: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Xếp theo thứ tự các kiểu khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ Đông sang Tây là A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa. B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải. D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa. Lời giải: Xếp theo thứ tự các khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ đông sang tây là cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải. Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là A. gió mùa và lục địa. B. hải dương và lục địa. C. núi cao và lục địa. D. gió mùa và hải dương. Lời giải: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở những khu vực nào của Châu Á? A. Khu vực Bắc Á, Đông Bắc Á, Đông Á. B. Khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á. C. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á. D. Khu vực Tây Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Á. Lời giải: Đới khí hậu nhiệt đới phân bố ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do A. địa hình da dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng. B. lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa. D. hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh. Lời giải: Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo -> do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa hình đa dạng về xích đạo nên A. khí hậu có sự phân hóa đa dạng. B. chịu nhiều thiên tai. C. tài nguyên khoáng sản đa dạng. D. tài nguyên sinh vật phong phú. Lời giải: Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo => do vậy hình thành nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Ngoài ra địa hình châu Á đ, đồng bằng => do vậy đã tạo ra sự phân hOá
Câu hỏi trong lớp Xem thêm