Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 10)


Bộ sách: Cánh diều – Toán 7

Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023

A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II

Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Một số yếu tố thống kê

2

4

60%

Một số yếu tố xác suất

1

1

1

1

2

Tam giác

Tổng các góc của một tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

1

1

40%

Hai tam giác bằng nhau. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác

2

2

1

Tổng: Số câu

Điểm

6

(1,5đ)

2

(0,5đ)

6

(5,0đ)

2

(2,0đ)

1

(1,0đ)

17

10

Tỉ lệ

15%

55%

20%

10%

100%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Lưu ý:

− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.

− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Một số yếu tố thống kê

Nhận biết:

- Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.

- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí của dữ liệu.

- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.

2TN

Thông hiểu:

- Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí cho trước.

- Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo,...).

- Mô tả và phân tích được các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.

4TL

Một số yếu tố xác suất

Nhận biết:

- Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi biến cố.

- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản.

1TN

Thông hiểu:

- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ kiện đã cho.

- Tính xác suất của một số biến cố trong một số trò chơi đơn giản.

1TN

1TL

Vận dụng:

Xác định biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.

1TL

Vận dụng cao:

Tính xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số bài toán thực tế

1TL

3

Tam giác

Tổng các góc của một tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Nhận biết:

- Nhận biết định lí tổng các góc trong một tam giác và trong tam giác vuông.

- Nhận diện loại tam giác dựa vào các góc.

- Khái niệm khái niệm hai tam giác bằng nhau.

- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong một tam giác.

- Nhận biết điều kiện để hai tam giác bằng nhau.

1TN

Hai tam giác bằng nhau. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Nhận biết:

- Nhận biết hai tam giác bằng nhau.

- Nhận biết điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp cho trước.

2TN

Thông hiểu:

- Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp.

- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh trong tam giác.

- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng nhau.

1TN

2TL

Vận dụng:

Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc dựa vào các điều kiện về cạnh và góc.

1TL

B. Đề kiểm tra giữa kì I

ĐỀ SỐ 10

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: TOÁN – LỚP 7

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.

Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

Dân số Việt Nam ước tính năm 2019 là

A. 93 triệu người; B. 93 triệu người;

C. 87 triệu người; D. 79 triệu người.

Câu 2. Biểu đồ sau đây cho biết tỉ lệ các loại bút một cửa hàng bán được trong một ngày:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình tròn trên được chia thành 4 hình quạt;

B. Số lượng bút bi xanh bán được chiếm 40%;

C. Số lượng bút chì bán được chiếm 25%;

D. Số lượng bút dạ quang bán được chiếm 5%.

Câu 3. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Xác suất của một biến cố là một số nằm từ 0 đến 1;

B. Các biến cố có khả năng xảy ra bằng nhau thì có xác suất bằng nhau;

C. Biến cố có xác suất càng lớn càng dễ xảy ra;

D. Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 0.

Câu 4. Cho các phát biểu sau:

Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn;

Xác suất xảy ra của mỗi kết quả là , trong đó n là số các kết quả có khả năng xảy ra bằng nhau của một trò chơi.

Chọn kết luận đúng:

A. Chỉ đúng; B. Chỉ đúng;

C. Cả đều đúng; D. Cả đều sai.

Câu 5. Cho hai tam giác . Khi đó, bằng bao nhiêu?

A. 50°; B. 60°; C. 40°; D. 120°.

Câu 6. Cho , . Sắp xếp các góc của theo số đo giảm dần là

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 7. Cho hai tam giác ; . Cần thêm điều kiện gì để theo trường hợp góc – cạnh – góc?

A. ; B. ; C. ; D. .

Câu 8. Cho cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. cm; B. cm;

C. cm; D. cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm) Cho các dãy dữ liệu sau:

i) Hoạt động giờ ra chơi của các bạn trong lớp 7A: đọc sách , chơi cờ vua, nhảy dây, đá cầu, đá bóng..

ii) Số trẻ được sinh ra trong 3 ngày đầu năm 2020 tại một bệnh viện địa phương: 14; 12; 11.

iii) Số bàn thắng của L.Messi ghi được từ năm 2016 đến 2018 lần lượt là 59; 54; 51

Hãy cho biết mỗi dãy dữ liệu trên thuộc loại nào?

b) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với phim hoạt hình của các học sinh lớp 7A được cho bởi thống kê sau:

Sở thích

Không thích

Không quan tâm

Thích

Rất thích

Số bạn nữ

3

2

9

8

Dữ liệu trên có đại diện cho sở thích đối với phim hoạt hình của tất cả học sinh lớp 7A không?

Bài 2. (2,0 điểm) Một bình có quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau, trong đó có quả màu xanh, quả màu vàng, quả màu đỏ, quả màu trắng và quả màu đen. Lấy ra ngẫu nhiên quả bóng từ bình. Xét các biến cố sau:

A: “Lấy được quả bóng màu vàng”.

B: “Lấy được quả bóng màu hồng”.

C: “Không lấy được quả bóng màu đỏ”.

D: “Không lấy được quả bóng màu tím”.

a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là biến cố không thể.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên có trong các biến cố đã cho.

Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng ; sao cho khác phía đối với đường thẳng . Vẽ đoạn thẳng sao cho khác phía đối với đường thẳng . Gọi lần lượt là trung điểm của . Chứng minh:

a) .

b) .

c) .

Bài 4. (1,0 điểm) Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi.

a) Biểu đồ biểu diễn thông tin gì?

b) Tháng nào có lượng mưa trung bình cao nhất? Tháng nào có lượng mưa trung bình thấp nhất?

−−−−−−−−− HẾT −−−−−−−−−−

C. Đáp án và hướng dẫn giải đề kiểm tra giữa kì I

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10

I. Bảng đáp án trắc nghiệm

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

6. B

7. B

8. C

II. Hướng dẫn giải trắc nghiệm Câu 1.Đáp án đúng là: A

Dân số Việt Nam ước tính năm 2019 là 93 triệu người

Câu 2.Đáp án đúng là: C

Phương án A, B, D đúng.

Do số lượng bút chì bán được chiếm 30% nên phương án C sai.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 3.Đáp án đúng là: D

Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 1. Do đó phương án D là không đúng.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

⦁ Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn. Do đó phát biểu đúng.

⦁ Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử nghiệm ngẫu nhiên đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều là , trong đó n là số các kết quả. Do đó phát biểu đúng.

Vậy ta chọn phương án C..

Câu 5. Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác vào , ta có:

Do đó

Câu 6. Đáp án đúng là: B

Ta có lần lượt là các góc đối diện của các cạnh .

(do ).

Suy ra (quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác).

Vậy các góc của sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: .

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Hai tam giác ; .

Mà cạnh kề hai góc ; cạnh kề hai góc , tức là .

Câu 8.

Đáp án đúng là: C

Ta có suy ra .

Do đó cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)Bài 1. (2,0 điểm)

a) Dãy i) không phải là dãy số liệu;

Dãy ii), iii) là dãy số liệu.

b) Theo bảng thống kê trên số học sinh nam không được khảo sát nên dữ liệu trên không đại diện được cho sở thích đối với môn bơi lội của tất cả học sinh lớp 7A

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Biến cố là biến cố không thể, vì trong bình không có quả bóng nào màu hồng.

Biến cố là biến cố chắc chắn, vì trong bình không có quả bóng nào màu tím nên không thể lấy được quả bóng màu tím.

b) Trong 5 quả bóng, chỉ có một quả bóng màu vàng nên xác suất của biến cố ngẫu nhiên .

Trong 5 quả bóng, chỉ có 1 quả bóng màu đỏ, nên còn lại 4 quả bóng không phải màu đỏ. Do đó xác suất của biến cố ngẫu nhiên .

Bài 3. (3,0 điểm)

a) Vì (giả thiết) nên ; (giả thiết) nên

Ta có ;

.

Do đó .

Xét có:

(giả thiết)

(giả thiết)

(chứng minh trên)

Do đó (c.g.c).

b) Gọi là giao điểm của ; là giao điểm của .

Ta có (vì vuông tại )

Lại có (chứng minh trên)

Suy ra (hai góc tương ứng) hay

Do đó hay .

c) Ta có lần lượt là trung điểm của .

(chứng minh trên) nên .

Xét có:

(chứng minh trên)

(chứng minh trên)

(chứng minh trên)

Do đó (c.g.c)

Suy ra (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)

nên hay .

Bài 4. (1,0 điểm)

a) Biểu đồ biểu diễn lượng mưa trung bình (mm) ở Lai Châu trong các tháng.

b) Dựa vào biểu đồ ta thấy:

• Vào tháng VII, Lai Châu có lượng mưa trung bình cao nhất là 505 (mm).

• Vào tháng II, Lai Châu có lượng mưa trung bình thấp nhất là 41 (mm).

Danh mục: Đề thi