Ngữ pháp - Thì hiện tại tiếp diễn chỉ kế hoạch tương lai

Sách tiếng anh i-Learn Smart World

Đổi lựa chọn

I. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai

1. Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẵn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng.

Ví dụ:

My wife has an appointment with a doctor. She is seeing Dr. Thu next Tuesday.

(Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới).

Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow.

(Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai).

After lunch I am meeting a friend of mine. We are going shopping. Would you like to come along?

(Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?).

 

2. Dấu hiệu nhận biết

Dựa vào các từ chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh thể hiện tình huống đã được lên kế hoạch

Một số trạng từ thời gian đi kèm như:

- tommorrow: ngày mai

- next…: …tới

II. Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

1 Câu khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

=> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

- They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 

2 Câu phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

=> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

 

3. Câu nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

=> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

Yes, they are./ No, they aren't.