Ngữ pháp - Câu so sánh với different from, like, (not) as...as

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. like (prep): giống như

like = similar to / the same as (giống như)

- Like được sử dụng với vai trò giới từ, thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen, và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem, … (động từ chỉ cảm giác).

Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

- Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Ex:

- She looks like having a sleepless night. (Cô ấy trông như có một đêm mất ngủ.)

- That smells very like burning. (Có mùi rất giống đám cháy.)

- What does Sue do? – She’s a teacher like me. (Sue làm nghề gì vậy? –  Cô ấy là giáo viên giống tôi.)

II. different … from: khác… với

S + to be/linking verb + different from + O

Linking verb là các động từ nối, đi được với tính từ (thay vì trạng từ) dùng để miêu tả các trạng thái của người/vật.

Ex:

Humans are different from other animals. (Loài người khác với các giống loai khác.)

Your dress looks different from mine. (Váy cậu trông khác với váy của tớ.)

Chú ý: Các cấu trúc Different khác

- Trong văn nói, có lúc các bạn sẽ thấy họ dùng “different to” thay cho “different from”.

Ex:

Jane is different to her mom. (Jane khác với mẹ của cô ấy.)

Mai’s salary is different to mine. (Lương của Mai khác với lương của tôi.)

- Ngoài ra trong tiếng Anh – Mỹ, người bản xứ cũng dùng “different than”.

Ex:

This coffee tastes very different than the one I often drink. (Vị cà phê này khác với loại tôi hay uống.)

We’re planning something different this year than (what) we did last year. (Năm nay chúng tôi định làm một cái gì đó khác năm ngoái.)

III. So sánh bằng

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

1. Với tính từ và trạng từ

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + + O

(-) S + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + O

Ex:

Is the party as fun as he expected? (Bữa tiệc có vui như anh ấy mong đợi không?)

Mary is not as charming as she thought. (Mary không quyến rũ như cô nghĩ.)

Your cat is not as/so pretty as mine. (Con mèo của bạn không xinh bằng con mèo của tôi.)

 

2. Với danh từ đếm được/ không đếm được

S + V + as + many/ few + N (đếm được) + as + N

S + V + as + much/little + N (không đếm được) + as + N

Ex:

He earns as much money as his father. (Anh ấy kiếm được nhiều tiền như cha mình.)

Lan has as little milk as Mai. (Lan ít sữa như Mai.)