Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Thành phần của các oxide cao nhất và hydroxide

- Oxide cao nhất của một nguyên tố: là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm A có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm

  IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Oxide cao nhất R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7

- Hydroxide của nguyên tố kim loại M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim, hydroxide của nó ở dạng acid

Ví dụ: Công thức hydroxide của các nguyên tố nhóm A chu kì 3

Công thức NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4
Hóa trị nguyên tố I II III IV V VI VII

 

II. Tính acid – base của oxide và hydroxide trong cùng một chu kì

- Xu hướng biến đổi tính acid – base của oxide cao nhất:

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất tăng dần, tính base của oxide cao nhất giảm dần

- Xu hướng biến đổi tính acid – base của hydroxide:

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide tăng dần, tính base của các hydroxide giảm dần

Ví dụ: Tính acid – base của oxide và hydroxide của các nguyên tố chu kì 2

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Li2O (basic oxide) BeO (Oxide lưỡng tính) B2O3 (Acidic oxide) CO2 (Acidic oxide) N2O5 (Acidic oxide)    
LiOH (base mạnh) Be(OH)2 (Hydroxide lưỡng tính) H3BO3 (Acid yếu) H2CO3 (Acid yếu) HNO3 (Acid mạnh)